vietjack.com

15 câu Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức Thực hành tính xác suất theo định nghĩa cổ điển có đáp án
Quiz

15 câu Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức Thực hành tính xác suất theo định nghĩa cổ điển có đáp án

V
VietJack
ToánLớp 109 lượt thi
15 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp có 5 viên bi đen, 4 viên bi trắng. Chọn ngẫu nhiên 2 viên bi. Xác suất 2 viên bi được chọn có đủ hai màu là

\[\frac{5}{{324}}\];

\[\frac{5}{9}\];

\[\frac{2}{9}\];

\[\frac{1}{{18}}\].

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bình đựng 4 quả cầu xanh và 6 quả cầu trắng. Chọn ngẫu nhiên 4 quả cầu. Xác suất để được 2 quả cầu xanh và 2 quả cầu trắng là:

\(\frac{1}{{20}}\);

\(\frac{3}{7}\);

\(\frac{1}{7}\);

\(\frac{4}{7}\).

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn ngẫu nhiên 6 số nguyên dương trong tập {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10} và sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần. Gọi P là xác suất để số 3 được chọn và xếp ở vị trí thứ 2. Khi đó P bằng:

\[\frac{1}{{60}}\];

\[\frac{1}{6}\];

\[\frac{1}{3}\];

\[\frac{1}{2}\].

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho 100 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 100, chọn ngẫu nhiên 3 tấm thẻ. Xác suất để chọn được 3 tấm thẻ có tổng các số ghi trên thẻ là số chia hết cho 2 là

\(\frac{5}{6}\);

\(\frac{1}{2}\);

\(\frac{5}{7}\);

\(\frac{3}{4}\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 30 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 30. Chọn ngẫu nhiên ra 10 tấm thẻ. Tìm xác suất để có 5 tấm thẻ mang số lẻ và 5 tấm thẻ mang số chẵn trong đó chỉ có đúng một tấm thẻ chia hết cho 10.

\(\frac{{99}}{{667}}\);

\(\frac{{98}}{{667}}\);

\(\frac{{97}}{{667}}\);

\(\frac{{96}}{{667}}\).

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có mười cái ghế (mỗi ghế chỉ ngồi được một người) được sắp trên một hàng ngang. Xếp ngẫu nhiên 7 học sinh ngồi vào, mỗi học sinh ngồi đúng một ghế. Tính xác suất sao cho không có hai ghế trống nào kề nhau.,

\(\frac{1}{4}\);

\(\frac{{23}}{{50}}\);

\(\frac{{29}}{{45}}\);

\(\frac{7}{{15}}\).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gieo đồng tiền hai lần. Xác suất để sau hai lần gieo thì mặt sấp xuất hiện ít nhất một lần

\(\frac{1}{4}\);

\(\frac{1}{2}\);

\(\frac{3}{4}\);

\(\frac{1}{3}\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một túi chứa 2 bi trắng và 3 bi đen. Rút ra 3 bi. Xác suất để được ít nhất 1 bi trắng là:

\(\frac{1}{5}\);

\(\frac{1}{{10}}\);

\(\frac{9}{{10}}\);

\(\frac{4}{5}\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gieo đồng tiền 5 lần cân đối và đồng chất. Xác suất để được ít nhất một lần xuất hiện mặt sấp là:

\(\frac{{31}}{{32}}\);

\(\frac{{21}}{{32}}\);

\(\frac{{11}}{{32}}\);

\(\frac{1}{{32}}\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nhóm học sinh gồm 5 bạn nam và 5 bạn nữ được xếp thành một hàng dọc. Xác suất để 5 bạn nữ đứng cạnh nhau bằng

\(\frac{1}{{35}}\);

\(\frac{1}{{252}}\);

\(\frac{1}{{50}}\);

\(\frac{1}{{42}}\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một nhóm gồm 8 nam và 7 nữ. Chọn ngẫu nhiên 5 bạn. Xác suất để trong 5 bạn được chọn có cả nam lẫn nữ mà nam nhiều hơn nữ là:

\(\frac{{60}}{{143}}\);

\(\frac{{238}}{{429}}\);

\(\frac{{210}}{{429}}\);

\(\frac{{82}}{{143}}\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 2 hộp bút chì màu. Hộp thứ nhất có có 5 bút chì màu đỏ và 7 bút chì màu xanh. Hộp thứ hai có có 8 bút chì màu đỏ và 4 bút chì màu xanh. Chọn ngẫu nhiên mỗi hộp một cây bút chì. Xác suất để có 1 cây bút chì màu đỏ và 1 cây bút chì màu xanh là

\(\frac{{19}}{{36}}\);

\(\frac{{17}}{{36}}\);

\(\frac{5}{{12}}\);

\(\frac{7}{{12}}\).

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gieo ngẫu nhiên hai con súc sắc cân đối, đồng chất một lần. Xác suất của biến cố “Tổng số chấm của hai con súc sắc bằng 6” là

\(\frac{5}{6}\);

\(\frac{7}{{36}}\);

\(\frac{{11}}{{36}}\);

\(\frac{5}{{36}}\).

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho tập A = {1; 2; 3; 4; 5; 6}. Chọn ngẫu nhiên 1 số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau được lập từ các số của A. Tính xác suất để chọn được số sao cho tổng 3 chữ số bằng 9.

\(\frac{1}{{20}}\);

\(\frac{3}{{20}}\);

\(\frac{9}{{20}}\);

\(\frac{7}{{20}}\).

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Bạn Tít có một hộp bi gồm 2 viên đỏ và 8 viên trắng. Bạn Mít cũng có một hộp bi giống như của bạn Tít. Từ hộp của mình, mỗi bạn lấy ra ngẫu nhiên 3 viên bi. Tính xác suất để Tít và Mít lấy được số bi đỏ như nhau.

\[\frac{{11}}{{25}}\];

\[\frac{1}{{120}}\];

\[\frac{7}{{15}}\];

\[\frac{{12}}{{25}}\].

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack