vietjack.com

15 câu Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức Biến cố và định nghĩa cổ điển của xác suất có đáp án
Quiz

15 câu Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức Biến cố và định nghĩa cổ điển của xác suất có đáp án

V
VietJack
ToánLớp 107 lượt thi
15 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gieo một đồng tiền liên tiếp 3 lần thì số phần tử của không gian mẫu n(Ω) là

4;

6;

8;

16.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất 2 lần. Số phần tử của không gian mẫu là?

6;

12;

18;

36.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rút một lá bài từ bộ bài gồm 52 lá. Xác suất để được lá bích là

\(\frac{1}{{13}}\);

\(\frac{1}{4}\);

\(\frac{{12}}{{13}}\);

\(\frac{3}{4}\).

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gieo một đồng xu và một con xúc xắc cân đối đồng chất một lần. Số phần tử của không gian mẫu là:

24;

12;

6;

8.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gieo đồng xu cân đối đồng chất hai lần. Số phần tử của biến cố để mặt ngửa xuất hiện đúng 1 lần là:

2;

4;

5;

6.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một hộp đựng 10 thẻ, đánh số từ 1 đến 10. Chọn ngẫu nhiên 3 thẻ. Gọi A là biến cố để tổng số của 3 thẻ được chọn không vượt quá 8. Số phần tử của biến cố A là:

2;

3;

4;

5.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gieo hai con xúc xắc. Xác suất để tổng số chấm trên hai mặt chia hết cho 3 là:

\(\frac{{13}}{{36}}\);

\(\frac{{11}}{{36}}\);

\(\frac{1}{3}\);

\(\frac{1}{6}\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một số từ S. Xác suất chọn được số lớn hơn 2500 là:

\(\frac{{13}}{{68}}\);

\(\frac{{55}}{{68}}\);

\(\frac{{68}}{{81}}\);

\(\frac{{13}}{{81}}\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có 2 học sinh nam và 6 học sinh nữ, xếp thành một hàng ngang một cách ngẫu nhiên. Xác định số phần tử của biến cố A “Hai học sinh nam luôn đứng cạnh nhau”

8!;

120;

10080;

720.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một người bỏ ngẫu nhiên ba lá thư vào ba chiếc phong bì đã ghi địa chỉ. Xác suất để có ít nhất một lá thư được bỏ đúng phong bì là:

\[\frac{1}{2}\];

\[\frac{2}{3}\];

\[\frac{1}{3}\];

\[\frac{5}{6}\].

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một quân vua được đặt trên một ô giữa bàn cờ vua. Mỗi bước di chuyển, quân vua được chuyển sang một ô khác chung cạnh hoặc chung đỉnh với ô đang đứng. Bạn An di chuyển quân vua ngẫu nhiên 3 bước. Tính xác suất sau 3 bước quân vua trở về ô xuất phát.

Một quân vua được đặt trên một ô giữa bàn cờ vua. Mỗi bước di chuyển, (ảnh 1)

\[\frac{1}{{16}}\];

\[\frac{1}{{32}}\];

\[\frac{3}{{32}}\];

\[\frac{3}{{64}}\].

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gieo một đồng xu cân đối và đồng chất ba lần. Tính xác suất của biến cố A: “Kết quả của 3 lần gieo là như nhau”

\(\frac{1}{2}\);

\(\frac{3}{8}\);

\(\frac{7}{8}\);

\(\frac{1}{4}\).

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ các số tự nhiên 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 lấy ngẫu nhiên một số. Tính xác suất để lấy được số chia hết chia hết cho 3?

\(\frac{2}{9}\);

\(\frac{3}{{10}}\);

\(\frac{1}{5}\);

\(\frac{1}{3}\).

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gieo một con súc sắc cân đối đồng chất 1 lần. Gọi A là biến cố “mặt có chấm lẻ xuất hiện”. Biến cố đối của biến cố A là

\(\overline A \) = {1; 3; 5};

\(\overline A \) = {4; 5; 6};

\(\overline A \) = {1; 2; 3};

\(\overline A \) = {2; 4; 6}.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gieo một con xúc sắc cân đối đồng chất 2 lần. Tính xác suất để tổng số chấm của hai lần gieo nhỏ hơn 6.

\(\frac{1}{6}\);

\(\frac{1}{3}\);

\(\frac{5}{{18}}\);

\(\frac{7}{{18}}\) .

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack