vietjack.com

15 câu  Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 9 có đáp án
Quiz

15 câu Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 9 có đáp án

V
VietJack
ToánLớp 104 lượt thi
15 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho E\(\overline E \) là hai biến cố đối nhau. Chọn câu đúng.

P(E) = 1 + P(\(\overline E \));

P(E) = P(\(\overline E \));

P(E) = 1 - P(\(\overline E \));

P(E) + P(\(\overline E \)) = 0.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gieo 3 đồng tiền xu là một phép thử ngẫu nhiên có không gian mẫu là:

{NN; NS; SN; SS};

{NNN; SSS; NNS; SSN; NSN; SNS};

{NNN; SSS; NNS; SSN; NSN; SNS; NSS; SNN};

{NNN; SSS; NNS; SSN; NSS; SNN}.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phép thử có không gian mẫu Ω = {1; 2; 3; 4; 5; 6}. Các cặp biến cố không đối nhau là

A = {1} và B = {2; 3; 4; 5; 6};

C = {1; 4; 5} và D = {2; 3; 6};.

E = {1; 4; 6} và F = {2; 3};

Ω và \[\emptyset \].

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rút ra một lá bài từ bộ bài 52 lá. Xác suất để được lá át hay lá rô là

\(\frac{1}{{52}}\);

\(\frac{2}{{13}}\);

\(\frac{4}{{13}}\);

\(\frac{{17}}{{52}}\).

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gieo 2 con súc sắc và gọi kết quả xảy ra là tích số hai nút ở mặt trên. Số phần tử của không gian mẫu là:

9;

18;

29;

39.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Gieo con súc sắc hai lần. Gọi A là biến cố để sau hai lần gieo có ít nhất một mặt 6 chấm xuất hiện. Số phần tử của biến cố A là:

8;

9;

10;

11.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Rút ra một lá bài từ bộ bài 52 lá. Xác suất để được một lá rô hay một lá hình người là:

\(\frac{{17}}{{52}}\);

\(\frac{{11}}{{26}}\);

\(\frac{3}{{13}}\);

\(\frac{5}{{13}}\).

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một bình đựng 5 quả cầu xanh và 4 quả cầu đỏ và 3 quả cầu vàng. Chọn ngẫu nhiên 3 quả cầu. Xác suất để được 3 quả cầu khác màu là:

\(\frac{3}{5}\);

\(\frac{3}{7}\);

\(\frac{3}{{11}}\);

\(\frac{3}{{14}}\).

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một lớp học gồm có 18 học sinh nam và 17 học sinh nữ. Giáo viên gọi ngẫu nhiên 4 học sinh lên bảng giải bài tập. Xác suất để 4 học sinh được gọi có cả nam và nữ bằng:

\(\frac{{65}}{{71}}\);

\(\frac{{69}}{{77}}\);

\(\frac{{443}}{{506}}\);

\(\frac{{68}}{{75}}\).

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đội thanh niên xung kích của trường THPT có 12 học sinh gồm 5 học sinh khối 12, 4 học sinh khối 11 và 3 học sinh khối 10. Chọn ngẫu nhiên 4 học sinh để làm nhiệm vụ mỗi buổi sáng. Tính xác suất sao cho 4 học sinh được chọn thuộc không quá hai khối.

Hướng dẫn giải

\(\frac{5}{{11}}\);

\(\frac{6}{{11}}\);

\(\frac{{21}}{{22}}\);

\(\frac{{15}}{{22}}\).

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong một hộp có 10 viên bi đánh số từ 1 đến 10, lấy ngẫu nhiên ra hai bi. Tính xác suất để hai bi lấy ra có tích hai số trên chúng là một số lẻ.

\(\frac{1}{2}\);

\(\frac{4}{9}\);

\(\frac{1}{9}\);

\(\frac{2}{9}\).

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong giải bóng đá nữ ở trường THPT có 12 đội tham gia, trong đó có hai đội của hai lớp 12A2 và 11A6. Ban tổ chức tiến hành bốc thăm ngẫu nhiên để chia thành hai bảng đấu A, B mỗi bảng 6 đội. Xác suất để 2 đội của hai lớp 12A2 và 11A6 ở cùng một bảng là:

\(\frac{4}{{11}}\);

\(\frac{3}{{22}}\);

\(\frac{5}{{11}}\);

\(\frac{5}{{22}}\).

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một con súc sắc cân đối đồng chất được gieo 5 lần. Xác suất để tổng số chấm ở hai lần gieo đầu bằng số chấm ở lần gieo thứ ba:

\(\frac{{10}}{{216}}\);

\(\frac{{15}}{{72}}\);

\(\frac{{16}}{{216}}\);

\(\frac{5}{{72}}\).

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho X = {0; 1; 2; … ; 15}. Chọn ngẫu nhiên 3 số trong tập hợp X. Tính xác suất để trong ba số được chọn không có hai số liên tiếp.

Hướng dẫn giải

\(\frac{{13}}{{35}}\);

\(\frac{7}{{20}}\);

\(\frac{{20}}{{35}}\);

\(\frac{{13}}{{20}}\).

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả (b; c) của việc gieo một con súc sắc cân đối hai lần liên tiếp, trong đó b là số chấm xuất hiện của lần gieo thứ nhất, c là số chấm xuất hiện lần gieo thứ hai được thay vào phương trình bậc hai x2 + bx + c = 0. Tính xác suất để phương trình bậc hai đó vô nghiệm

\(\frac{7}{{12}}\);

\(\frac{{23}}{{36}}\);

\(\frac{{17}}{{36}}\);

\(\frac{5}{{36}}\).

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack