vietjack.com

15 câu trắc nghiệm Tin học 10 Kết nối tri thức Bài 23 có đáp án
Quiz

15 câu trắc nghiệm Tin học 10 Kết nối tri thức Bài 23 có đáp án

V
VietJack
Tin họcLớp 107 lượt thi
15 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Toán tử nào dùng để kiểm tra một giá trị có nằm trong danh sách không?

in.

int.

range.

append.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả của chương trình sau là gì?

A = [1, 2, 3, 4, 5, 6, 5]

for k in A:

    print(k, end = " ")

1 2 3 4 5 6

1 2 3 4 5 6 5

1 2 3 4 5

2 3 4 5 6 5.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ngoài việc kết hợp lệnh for và range để duyệt phần tử trong danh sách, có thể sử dụng câu lệnh nào khác?

int.

while.

in range.

in.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ả sử A = [‘a’, ‘b’, ‘c’, ‘d’, 2, 3, 4]. Các biểu thức sau trả về giá trị đúng hay sai?

6 in A

‘a’ in A

True, False.

True, False.

False, True.

False, False.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử A = [5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12]. Biểu thức sau trả về giá trị đúng hay sai?

(3 + 4 – 5 + 18 // 4) in A

True.

False.

Không xác định.

Câu lệnh bị lỗi.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lệnh nào sau đây xoá toàn bộ danh sách?

clear().

exit().

remove().

del().

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào sau đây là sai?

Sau khi thực hiện lệnh clear(), danh sách gốc trở thành rỗng.

Lệnh remove () có chức năng xoá một phần tử có giá trị cho trước.

Lệnh remove() xoá tất cả các phần tử có giá trị cho trước trong list.

Clear() có tác dụng xoá toàn bộ các danh sách.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số phát biểu đúng là:

1) Sau khi thực hiện lệnh clear(), các phần tử trả về giá trị 0.

2) Lệnh remove trả về giá trị False nếu không có trong danh sách.

3) remove() có tác dụng xoá một phần tử có giá trị cho trước trong list.

4) Lệnh remove() có tác dụng xoá một phần tử ở vị trí cho trước.

1.

2.

0.

3.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sau khi thực hiện các câu lệnh sau, mảng A như thế nào?

>>> A = [1, 2, 3, 4, 5]

>>> A. remove(2)

>>> print(A)

[1, 2, 3, 4].

[2, 3, 4, 5].

[1, 2, 4, 5].

[1, 3, 4, 5].

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần tử thứ bao nhiêu trong mảng A bị xoá?

>>> A = [10, 20, 3, 30, 20, 30, 20, 6, 3, 2, 8, 9]

>>> A. remove(3)

>>> print(A)

2.

3.

8.

4.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Kết quả khi thực hiện chương trình sau?

>>> A = [1, 2, 3, 5]

>>> A.insert(2, 4)

>>> print(A)

1, 2, 3, 4.

1, 2, 4, 3, 5.

1, 2, 3, 4, 5.

1, 2, 4, 5.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lệnh sau, chèn phần tử cần thêm vào vị trí thứ mấy trong danh sách A?

A. insert(-5, 3)

3.

1

0

2

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Danh sách A trước và sau lệnh insert() là [1, 3, 5, 0] và [1, 3, 4, 5, 0]. Lệnh đã dùng là lệnh gì?

insert(2, 4).

insert(4, 2).

insert(3, 4).

insert(4, 3).

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Danh sách A sau lệnh 1 lệnh remove() và 3 lệnh append() có 8 phần tử. Hỏi ban đầu danh sách A có bao nhiêu phần tử?

8.

7.

4.

6.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau khi nói về câu lệnh insert trong python:

insert(index, value) sẽ chèn giá trị value vào danh sách tại vị trí index và đẩy các phần tử sang phải.

Nếu chỉ số chèn < 0 thì chèn vào đầu danh sách.

Phần tử có chỉ số k sẽ được thay thế bởi phần tử thêm vào.

Nếu chỉ số chèn > len(A) thì chèn vào cuối danh sách.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack