vietjack.com

15 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13 có đáp án
Quiz

15 câu Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 13 có đáp án

V
VietJack
Sinh họcLớp 116 lượt thi
15 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong điều kiện bình thường, chất nào sau đây được bài tiết khỏi cơ thể?

CO2.

Urea.

Bilirubin.

Tất cả các chất trên.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sản phẩm thải của thận là  

Mồ hôi.

Nước tiểu.

Khí CO2.

Bilirubin.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Mỗi quả thận được cấu tạo từ

một đến vài trăm đơn vị chức năng gọi là nephron.

khoảng một triệu đơn vị chức năng gọi là nephron.

một đến vài trăm đơn vị chức năng gọi là quai Henle.

khoảng một triệu đơn vị chức năng gọi là bể thận.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hầu hết các chất được bài tiết dưới dạng hoà tan trong máu, ngoại trừ

CO2.

Creatinine.

Glucose.

NH3.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào không đúng khi nói về nephron?

Chức năng chính của ống thận là dẫn nước tiểu vào ống góp, rồi vào bể thận.

Mỗi thận được cấu tạo từ khoảng một triệu nephron.

Cầu thận gồm búi mao mạch và nang Bowman bên ngoài.

Thành phần trực tiếp tham gia lọc máu ở cầu thận là thành các mao mạch trong búi mao mạch.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các giai đoạn sau:

(1) Tiết các ion thừa, chất độc hại vào dịch lọc hình thành nước tiểu chính thức.

(2) Lọc máu ở cầu thận để tạo thành nước tiểu đầu (dịch lọc).

(3) Nước tiểu theo ống dẫn nước tiểu xuống bàng quang để thải ra ngoài. 

(4) Tái hấp thu các chất cần thiết cho cơ thể.

Trình tự các giai đoạn của quá trình hình thành và bài tiết nước tiểu là:

(2) → (4) → (3) → (1).

(2) → (4) → (1) → (3).

(1) → (2) → (3) → (4).

(1) → (3) → (2) → (4).

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây không có trong nước tiểu của người khoẻ mạnh?

Urea.

Muối.

Nước.

Protein.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào không đúng khi nói về cân bằng nội môi?

Cân bằng nội môi là sự duy trì ổn định của môi trường bên trong cơ thể.

Cân bằng nội môi có tính chất cân bằng động.

Trạng thái cân bằng nội môi được duy trì nhờ hệ thống điều hoà cân bằng nội môi.

Khi ở trạng thái cân bằng nội môi, các chỉ số như huyết áp, nhiệt độ cơ thể, lượng đường trong máu,... là một hằng số.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hệ thống điều hoà cân bằng nội môi, bộ phận điều khiển có vai trò

tiếp nhận kích thích từ môi trường trong hay ngoài cơ thể.

xử lí thông tin được truyền từ bộ phận tiếp nhận kích thích.

thực hiện đáp ứng để điều chỉnh hoạt động.

liên hệ ngược trở lại bộ phận đáp ứng.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khẳng định nào dưới đây về vai trò của thận trong điều hoà cân bằng nội môi là không đúng?

Thận điều hoà lượng glucose máu thông qua việc tiết hormone insulin.

Thận điều hoà pH máu thông qua quá trình thải H+ ra nước tiểu.

Thận điều hoà áp suất thẩm thấu máu thông qua quá trình thải nước ra nước tiểu.

Thận điều hoà thể tích máu và huyết áp thông qua việc tiết renin và thay đổi lượng nước tiểu tạo thành.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi hàm lượng glucose trong máu tăng

A.tuyến tụy tăng tiết hormone insulin, kích thích tế bào cơ thể tăng nhận glucose, gan tăng nhận và chuyển glucose thành dạng glycogen dự trữ.

B.tuyến tụy tăng tiết hormone insulin, kích thích gan phân giải glycogen thành glucose đưa vào máu.

C. kích thích tuyến tụy tăng tiết hormone glucagon, gan tăng nhận và chuyển glucose thành dạng glycogen dự trữ.

D. kích thích tuyến tụy tăng tiết hormone glucagon, gan phân giải glycogen thành glucose đưa vào máu.

tuyến tụy tăng tiết hormone insulin, kích thích tế bào cơ thể tăng nhận glucose, gan tăng nhận và chuyển glucose thành dạng glycogen dự trữ.

tuyến tụy tăng tiết hormone insulin, kích thích gan phân giải glycogen thành glucose đưa vào máu.

kích thích tuyến tụy tăng tiết hormone glucagon, gan tăng nhận và chuyển glucose thành dạng glycogen dự trữ.

kích thích tuyến tụy tăng tiết hormone glucagon, gan phân giải glycogen thành glucose đưa vào máu.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ví dụ sau đây không thể hiện cơ chế cân bằng nội môi?

Nồng độ glucose trong máu người được duy trì ở mức 3,9 – 6,4 mmol/L.

Ở người, pH máu được duy trì khoảng 7,35 – 7,45 nhờ hoạt động của hệ đệm, phổi và thận.

Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng cao, thận tăng cường tái hấp thụ nước và tăng uống nước.

Hoạt động của các tế bào bạch cầu làm giảm số lượng tác nhân gây bệnh trong cơ thể.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nồng độ glucose trong máu giảm, phản ứng sau đây nhằm đưa nồng độ glucose trở về mức ổn định?

Tuyến tụy tiết hormone glucagon.

Tế bào gan biến đổi glucose thành glycogen.

Các tế bào tăng cường hấp thu glucose.

Chuyển hoá glucose dư thừa thành lipid dự trữ.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết chỉ số xét nghiệm Urea của người bình thường từ 2,5 – 7,5 mmol/L, nếu một người có chỉ số urea trong máu là 8,0 mmol/L thì có nguy cơ mắc bệnh gì?

Bệnh tiểu đường.

Bệnh Gout.

Bệnh tiêu chảy.

Bệnh viêm phổi.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu sau đây là đúng khi nói về sỏi thận và đường tiết niệu?

(1) Các trường hợp sỏi thận đều phải chữa trị bằng phẫu thuật để lấy sỏi ra khỏi cơ thể.

(2) Tiểu ra máu là một trong những biểu hiện của sỏi đường tiết niệu. 

(3) Người uống nhiều nước, thường xuyên nhịn tiểu có nguy cơ mắc bệnh sỏi thận và đường tiết niệu.

(4) Ăn nhiều thực phẩm chứa các loại muối calci, phosphate,... là một trong những nguyên nhân gây sỏi thận.

1

2

3

4

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack