vietjack.com

15 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 10 có đáp án
Quiz

15 câu Trắc nghiệm Sinh học 10 Cánh diều Bài 10 có đáp án

V
VietJack
Sinh họcLớp 107 lượt thi
15 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dạng năng lượng chủ yếu trong tế bào là

năng lượng cơ học.

năng lượng hoá học.

năng lượng điện.

năng lượng nhiệt.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các dạng năng lượng trong tế bào có liên quan đến sự chuyển động của các phần tử vật chất là

năng lượng hoá học, năng lượng nhiệt, năng lượng cơ học.

năng lượng hoá học, năng lượng điện, năng lượng cơ học.

năng lượng hóa học, năng lượng điện, năng lượng nhiệt.

năng lượng cơ học, năng lượng điện, năng lượng nhiệt.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự chuyển hoá năng lượng trong tế bào là

quá trình biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.

quá trình biến đổi dạng năng lượng hóa năng thành dạng năng lượng nhiệt năng.

quá trình biến đổi năng lượng trong hợp chất này thành năng lượng trong hợp chất khác.

quá trình biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác, từ năng lượng trong hợp chất này thành năng lượng trong hợp chất khác.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các thành phần cấu tạo nên phân tử ATP gồm

nitrogenous base adenine, 3 gốc phosphate, đường ribose.

nitrogenous base adenine, 2 gốc phosphate, đường ribose.

nitrogenous base thymine, 3 gốc phosphate, đường ribose.

nitrogenous base thymine, 2 gốc phosphate, đường ribose.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

ATP là hợp chất cao năng vì

liên kết giữa gốc phosphate và đường ribose trong ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng ra năng lượng.

liên kết giữa hai gốc phosphate trong ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng ra năng lượng.

liên kết giữa gốc phosphate và base adenine trong ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng ra năng lượng.

liên kết giữa đường ribose và base adenine trong ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng ra năng lượng.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các hoạt động sau:

(1) Tổng hợp các chất hoá học cần thiết cho tế bào.

(2) Vận chuyển chủ động các chất qua màng.

(3) Sinh công cơ học.

(4) Vận chuyển thụ động các chất qua màng.

Số hoạt động cần sử dụng năng lượng ATP là

1.

2.

3.

4.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Enzyme là

chất xúc tác sinh học đặc hiệu làm tăng tốc độ phản ứng, không bị biến đổi khi kết thúc phản ứng.

chất xúc tác hoá học đặc hiệu làm tăng tốc độ phản ứng, không bị biến đổi khi kết thúc phản ứng.

chất xúc tác sinh học đặc hiệu làm tăng tốc độ phản ứng, bị biến đổi khi kết thúc phản ứng.

chất xúc tác hóa học đặc hiệu làm tăng tốc độ phản ứng, bị biến đổi khi kết thúc phản ứng.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất tham gia phản ứng do enzyme xúc tác được gọi là

cơ chất.

chất xúc tác.

phức hợp enzyme - cơ chất.

trung tâm hoạt động.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Enzyme là chất xúc tác đặc hiệu vì

mỗi enzyme thường xúc tác cho nhiều phản ứng.

mỗi enzyme thường xúc tác cho một phản ứng.

mỗi enzyme thường xúc tác cho hai phản ứng.

mỗi enzyme thường xúc tác cho ba phản ứng.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Vùng cấu trúc không gian đặc biệt chuyên liên kết với cơ chất của enzyme được gọi là

trung tâm hoạt động.

phức hợp enzyme - cơ chất.

phức hợp enzyme - sản phẩm.

cofactor.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hầu hết các enzyme có bản chất là

protein.

carbohydrate.

lipid.

nucleic acid.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho các giai đoạn sau:

(1) Enzyme xúc tác biến đổi cơ chất để hình thành sản phẩm của phản ứng.

(2) Cơ chất liên kết với trung tâm hoạt động của enzyme bằng các liên kết yếu và tạo thành phức hệ enzyme – cơ chất.

(3) Sau khi phản ứng hoàn thành, sản phẩm rời khỏi enzyme, enzyme trở về trạng thái ban đầu và có thể sử dụng trở lại.

Trình tự sắp xếp đúng thể hiện cơ chế tác động của enzyme đến phản ứng mà nó xúc tác là

(1) → (2) → (3).

(1) → (3) → (2).

(2) → (1) → (3).

(2) → (3) → (1).

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Các yếu tố chính ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme gồm

chất hoạt hoá, chất ức chế, nồng độ cơ chất.

pH, nhiệt độ, nồng độ enzyme, nồng độ cơ chất.

chất hoạt hoá, chất ức chế, độ pH, nhiệt độ, nồng độ cơ chất.

chất hoạt hoá, chất ức chế, độ pH, nhiệt độ, nồng độ cơ chất, nồng độ enzyme.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nhai kĩ cơm thấy có vị ngọt vì

tinh bột được chuyển hoá thành đường nhờ enzyme amylase trong nước bọt.

tinh bột được chuyển hoá thành đường nhờ enzyme protease trong nước bọt.

tinh bột được chuyển hoá thành đường nhờ enzyme pepsin trong nước bọt.

tinh bột được chuyển hoá thành đường nhờ enzyme lipase trong nước bọt.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chuẩn bị 3 ống nghiệm, mỗi ống đều chứa 1 mL dung dịch amylase. Sau đó, đặt ống 1 vào cốc đựng nước đá, ống 2 vào cốc đựng nước ở khoảng 37 oC, ống 3 vào cốc đựng nước sôi và để yên trong 10 phút. Thêm 1 mL dung dịch tinh bột vào mỗi ống nghiệm, lắc đều và đặt lại vào các cốc tương ứng. Để cố định trong 10 phút. Thêm vào mỗi ống 1 giọt thuốc thử Lugol. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về kết quả của thí nghiệm trên?

Ống 1 có màu xanh tím đậm nhất, ống 3 có màu xanh tím nhạt hơn, ống 2 có màu xanh tím nhạt nhất.

Ống 2 có màu xanh tím đậm nhất, ống 3 có màu xanh tím nhạt hơn, ống 1 có màu xanh tím nhạt nhất.

Ống 3 có màu xanh tím đậm nhất, ống 2 có màu xanh tím nhạt hơn, ống 1 có màu xanh tím nhạt nhất.

Ống 3 có màu xanh tím đậm nhất, ống 1 có màu xanh tím nhạt hơn, ống 2 có màu xanh tím nhạt nhất.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack