15 CÂU HỎI
Khi ra vườn chơi, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì?
A. Một tổ trứng chim bị rơi xuống bụi cỏ.
B. Một chú chim non bị gãy cánh đang nằm thoi thóp trên lối đi.
C. Một chú chim non đang rướn mình, cánh vỗ vỗ một cách yếu ớt.
D. Một chú chim mẹ đang mớm mồi cho con.
Vì sao bạn nhỏ quyết định nuôi chú chim non?
A. Vì bạn nhỏ có niềm đam mê với động vật, đặc biệt là loài chim.
B. Vì bạn nhỏ có ước mơ làm bác sĩ thú y.
C. Vì bạn nhỏ thấy chim bố mẹ không còn đủ khả năng kiếm mồi cho chú chim non.
D. Vì bạn nhỏ thấy chú chim non bị gãy cánh và muốn nuôi chú cho tới khi cánh liền lại.
Món quà chú chim non tặng bạn nhỏ có gì đặc biệt?
A. Không phải hiện vật mà là âm thanh và vẻ đẹp của các loài chim.
B. Là những món quà quý giá nhất của rừng già: dược liệu, gỗ quý.
C. Không phải hiện vật mà là tình yêu thương và sự lưu luyến không rời.
D. Là những bông hoa đẹp nhất trong rừng mà chim non tìm được.
Chọn kết từ trong câu sau.
Từ hôm ấy, tôi bận tíu tít vì chim non.
A. Từ.
B. Ấy.
C. Vì.
D. Non.
Chú chim non dẫn cậu bé đi đâu?
A. Về nhà.
B. Vào rừng.
C. Ra vườn.
Đoạn văn thứ 4 miêu tả những cảnh vật gì?
A. Cây sòi cao lớn có lá đỏ, chú nhái bén ngồi bên một lạch nước nhỏ.
B. Cây sòi, làn gió, chú nhái nhảy lên lá sòi mà cậu bé thả xuống lạch nước.
C. Cây sòi bên cạnh dòng suối có chú nhái bén đang lái thuyền.
Những từ ngữ nào trong bài miêu tả âm thanh của tiếng chim hót?
A. Líu ríu, ngân nga, vang vọng, hót đủ thứ giọng.
B. Kêu líu ríu, hót, ngân nga, vang vọng.
C. Líu ríu, lảnh lót, ngân nga, thơ dại.
Món quà chính mà chú chim non tặng chú bé là món quà gì?
A. Một cuộc đi chơi đầy lí thú.
B. Một chuyến vào rừng đầy bổ ích.
C. Bản nhạc rừng đầy tiếng chim ngân nga.
Đoạn văn thứ hai của bài “Quà tặng của chim non” có những hình ảnh nhân hóa nào?
A. Chim bay thong thả, lúc ẩn lúc hiện, rủ tôi đi cùng.
B. Chim bay thong thả, không một chút sợ hãi, rủ tôi đi cùng.
C. Chim bay thong thả, không một chút sợ hãi.
Đoạn văn thứ nhất của bài “Quà tặng của chim non” có những hình ảnh so sánh nào?
A. Chú chim bay thong thả, chấp chới như muốn rủ tôi cùng đi.
B. Chú chim bay thong thả, chấp chới như muốn rủ tôi cùng đi, cánh chim lúc ẩn lúc hiện như một cậu bé dẫn đường tinh nghịch.
C. Cánh chim xập xòe như một cậu bé dẫn đường tinh nghịch.
Cậu bé gặp những cảnh vật gì khi đi cùng chú chim non?
A. Cây sòi, làn gió, đốm lửa, lạch nước, chiếc thuyền, chú nhái bén.
B. Cây sòi, làn gió, lá sòi, lạch nước, chú nhái bén lái thuyền lá sòi.
C. Cây sòi lá đỏ, làn gió, lạch nước, chú nhái bén, đàn chim hót.
Từ in đậm trong dòng nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển?
A. Những chiếc lá rập rình lay động như những đốm lửa bập bùng cháy.
B. Một làn gió rì rào chạy qua.
C. Chú nhái bén nhảy phóc lên lái thuyền lá sòi.
Dòng nào dưới đây có chứa từ đồng âm?
A. Rừng đầy tiếng chim ngân nga./ Tiếng lành đồn xa.
B. Chim kêu líu ríu đủ thứ giọng./ Giọng cô dịu dàng, âu yếm.
C. Cậu bé dẫn đường tinh nghịch./ Chè thiếu đường nên không ngọt.
Dãy từ nào dưới đây gồm các từ đồng nghĩa với từ “kêu” (trong câu “Chúng kêu líu ríu đủ thứ giọng.”)?
A. Rên, la, hét, gọi, cười, đùa, hót.
B. Gọi, la, hét, mắng, nhại.
C. Gọi, la, hét, hót, gào.
Qua hành động cứu chú chim non trong bài đọc Quà tặng của chim non, em thấy chú bé có phẩm chất gì?
A. Nhân hậu, yêu thương loài vật
B. Độc ác, xấu xa
C. Tham lam, ích kỷ
D. Nhút nhát, rụt rè