15 câu hỏi
Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là
isohexan.
3-metylpent-3-en
3-metylpent-2-en
2-etylbut-2-en.
Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?
4
5
6
10
Cho các chất sau: CH2=CHCH2CH2CH=CH2; CH2=CHCH=CHCH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH2; CH2=CHCH2CH=CH2; CH3CH2CH=CHCH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH2CH3; CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2; CH3CH=CHCH3.
Số chất có đồng phân hình học là:
4
1
2
3
Áp dụng quy tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây ?
Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng.
Phản ứng trùng hợp của anken
Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng.
Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng
Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất ?
2
1
3
4
Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là:
eten và but-2-en
eten và but-1-en
propen và but-2-en
2-metylpropen và but-1-en
Số đồng phân cấu tạo, mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6 là:
2
5
4
3
Cho 3,36 lít khí hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là:
C4H4.
C3H4.
C4H6
C2H2.
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon X và Y (MY > MX), thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của X là:
C2H4
CH4
C2H6
C2H2
Ứng dụng nào benzen không có
Làm dung môi
Tổng hợp monome
Làm thuốc nổ
Dùng trực tiếp làm dược phẩm
Phản ứng nào sau đây không dùng để điều chế benzen?
tam hợp axetilen
khử H2 của xiclohexan
khử H2, đóng vòng n-hexan
tam hợp etilen
A toluen + 4H2 . Vậy A là
metylxiclohexan
metylxicloheptan
n-hexan
n-heptan
benzen + X etylbenzen. Vậy X là
axetilen
etilen
etylclorua
etan
Để phân biệt được các chất hex-1-in, toluen, benzen ta dùng 1 thuốc thử duy nhất là:
dung dịch AgNO3/NH3
dung dịch brom
dung dịch KMnO4
dung dịch HCl
Chỉ dùng 1 thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được các chất benzen, stiren, etylbenzen?
dung dịch brom
dung dịch AgNO3/NH3
dung dịch KMnO4
dung dịch HNO3



