15 CÂU HỎI
I. Nhận biết
Đâu là khái niệm đúng của tính từ?
A. Là những từ chỉ sự vật: con người, sự vật, sự việc, hiện tượng, khái niệm.
B. Là những từ chỉ hành động của con người, sự vật.
C. Là từ miêu tả đặc điểm (hình dáng, màu sắc, âm thanh, hương vị,…) hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,…
D. Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của con người.
Cho biết những từ thơm, ngọt, cay, đắng, chát, mặn, chua là tính từ gì?
A. Tính từ chỉ mùi vị.
B. Tính từ chỉ hình dáng.
C. Tính từ chỉ đặc điểm.
D. Tính từ chỉ màu sắc.
Từ in đậm trong câu dưới đây thuộc nhóm nào?
Trời cao vời vợi và xanh thăm thẳm.
A. Từ chỉ hình dáng, kích thước.
B. Từ chỉ màu sắc.
C. Từ chỉ hương vị.
D. Từ chỉ âm thanh.
Đâu là tính từ chỉ đặc điểm trong câu dưới đây?
Dòng thác xối xả từ trên cao xuống.
A. Dòng thác.
B. Xối xả.
C. Xuống.
D. Cao.
Em hãy sắp xếp các từ sau theo thứ tự tăng dần mức độ gợi tả màu sắc?
Xanh ngắt, xanh nhạt, xanh
A. Xanh, xanh nhạt, xanh ngắt.
B. Xanh nhạt, xanh, xanh ngắt.
C. Xanh ngắt, xanh nhạt, xanh.
D. Xanh nhạt, xanh ngắt, xanh.
Đáp án nào sắp xếp các từ sau theo thứ tự tăng dần mức độ gợi tả màu sắc?
Trắng, trăng trắng, trắng tinh
A. Trăng trắng, trắng tinh, trắng.
B. Trắng, trắng tinh, trăng trắng.
C. Trăng trắng, trắng, trắng tinh.
D. Trắng tinh, trắng, trăng trắng.
Đâu là từ chỉ âm thanh?
A. Ríu rít.
B. Lác đác.
C. Tiêu điều
D. Xơ xác.
Đáp án nào sắp xếp các từ sau theo thứ tự giảm dần mức độ gợi tả màu sắc?
Tím, tim tím, tím ngắt
A. Tim tím, tím ngắt, tím.
B. Tim tím, tím, tím ngắt.
C. Tím ngắt, tím, tim tím.
D. Tím, tim tím, tím ngắt.
Đáp án nào sắp xếp các từ sau theo thứ tự giảm dần mức độ gợi tả màu sắc?
Đỏ rực, đo đỏ, đỏ
A. Đỏ rực, đo đỏ, đỏ.
B. Đỏ rực, đỏ, đo đỏ.
C. Đo đỏ, đỏ, đỏ rực.
D. Đo đỏ, đỏ rực, đỏ.
Tính từ trong câu sau là gì?
Dọc đường làng, hàng tre mướt xanh đang rì rào trò chuyện với mấy chú chim xinh xắn.
A. Làng, hàng tre, rì rào, trò chuyện.
B. Làng, mướt xanh, rì rào, xinh xắn.
C. Hàng tre, rì rào, xinh xắn.
D. Mướt xanh, rì rào, xinh xắn.
II. Thông hiểu
Chọn một tính từ phù hợp thay thế cho từ in đậm để câu văn sinh động hơn.
Em bé có đôi mắt đen.
A. Đen láy.
B. Đen tròn.
C. Đen thui.
D. Đen tối.
Đâu là tính từ chỉ đặc điểm trong câu sau?
Trên bầu trời, những đám mây trôi bồng bềnh.
A. Bầu trời.
B. Bồng bềnh.
C. Đám mây.
D. Trôi.
Em hãy thay dấu sao (*) trong mỗi câu dưới đây bằng một trong các từ “hơi, rất, quá, lắm”?
Khóm hoa mười giờ đẹp (*)!
Vì bị ốm, không được đi chơi Thảo Cầm Viên nên Lan (*) buồn.
Bỏ lỡ cơ hội nhìn thấy con chim xanh, cây xấu hổ tiếc (*).
A. a – quá, b – lắm, c – hơi.
B. a – lắm, b – hơi, c – rất.
C. a – hơi, b – lắm, c – rất.
D. a – quá, b – rất, c – lắm.
III. Vận dụng
Đâu là từ có thể thay thế cho từ gạch chân dưới đây?
Mặt trời vừa hé những tia nắng đầu ngày. Thoáng chốc, nắng đã bừng lên tỏa khắp nơi, khiến vạn vật đều rất vàng theo màu nắng.
A. Vàng nhạt.
B. Vàng pha phả.
C. Vàng rực.
D. Vàng rơm.
Đáp án nào là tính từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ trên?
Hoa cà tim tím
Hoa mướp vàng vàng
Hoa lựu chói chang
Đỏ như đốm lửa
Hoa vừng nho nhỏ
Hoa đỗ xinh xinh
Hoa mận trắng tinh
Rung rinh trong gió
Thu Hà
A. Nho nhỏ, xinh xinh, trắng tinh, rung rinh.
B. Tim tím, chói chang, đỏ, trắng tinh, vàng vàng.
C. Tìm tím, vàng vàng, chói chang.
D. Tim tím, vàng vàng, đỏ, trắng tinh.