15 CÂU HỎI
Trong phong trào Đông Dương đại hội năm 1936, quần chúng Đông Dương không đặt ra yêu cầu nào sau đây?
Thi hành luật lao động ngày làm 8 giờ.
Tăng giờ làm, giảm lương.
Trả tự do cho các tù chính trị.
Cải thiện đời sống của nhân dân.
Năm 1937, Chính phủ Pháp cử Brê-vi-ê sang Đông Dương nhận chức
Toàn quyền Đông Dương.
Trưởng phái đoàn điều tra tình hình.
Tổng chỉ huy quân đội viễn chinh.
Thống sứ Pháp ở Đông Dương.
Đại hội lần thứ VII Quốc tế Cộng sản họp ở Mát-xcơ-va (7/1935) xác định kẻ thù nguy hiểm trực tiếp của nhân dân thế giới là
chủ nghĩa tư bản.
chủ nghĩa đế quốc.
chủ nghĩa phát xít.
chế độ quân chủ.
Trong thời kì 1936 - 1939 Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề hình thức và phương pháp đấu tranh nào sau đây?
Công khai, bí mật, bất hợp pháp, bạo lực vũ trang.
Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
Sử dụng bạo lực cách mạng, bí mật, bất hợp pháp.
Công khai, hợp pháp kết hợp với bí mật, bất hợp pháp.
Cờ đỏ búa liềm của Đảng Cộng sản Việt Nam lần đầu xuất hiện trong
Cách mạng tháng Tám năm 1945.
khởi nghĩa Yên Bái (2/1930).
phong trào cách mạng (1930 - 1931).
khởi nghĩa Nam Kì (1941).
Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì đã
khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10/1930.
bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân.
đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai.
xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.
Trong giai đoạn 1936 - 1939, Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định kẻ thù chủ yếu trước mắt cần tập trung mũi nhọn đấu tranh là
thực dân Pháp và địa chủ phong kiến.
tư sản mại bản và đại địa chủ phong kiến.
đế quốc Pháp và phong kiến triều Nguyễn.
lực lượng phản động thuộc địa và tay sai.
Nội dung nào sau đây không phải là chính sách của Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp thi hành đối với các nước thuộc địa trong đó có Việt Nam trong những năm 1936 - 1939?
Thả tù chính trị.
Tăng cường khủng bố trắng
Mở rộng quyền bầu cử.
Tự do hội họp.
Nội dung nào sau đây không phản ánh ý nghĩa củaphong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam?
Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và thấm sâu trong nhân dân.
Thể hiện rõ bản chất của chính quyền cách mạng của dân do dân, vì dân.
Trình độ chính trị và công tác của cán bộ, đảng viên được nâng cao.
Đảng đã xây dựng lực lượng chính trị đông đảo ở nông thôn và thành thị.
Nhận xét nào khôngphản ánh đúng về phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?
Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để đánh đổ đế quốc và phong kiến.
Quần chúng làm rung chuyển trận địa của chủ nghĩa đế quốc ở nông thôn.
Lực lượng chính trị, liên minh công nông được tạo ra từ trong phong trào.
Lực lượng du kích đã ra đời làm nhiệm vụ hỗ trợ quần chúng đấu tranh.
Nội dung sau đây phản ánh nguyên nhân quyết định dẫn đến thành công của phong trào cách mạng 1936 - 1939 ở Việt Nam?
Đảng đã đề ra chủ trương đấu tranh phù hợp với tình hình.
Sự chỉ đạo và giúp đỡ trực tiếp của Quốc tế Cộng sản.
Lực lượng chính trị và vũ trang được xây dựng vững mạnh.
Những chính sách tiến bộ của Mặt trận Nhân dân Pháp.
Đầu năm 1930, các cuộc đấu tranh của công nhân và nông dân Việt Nam diễn ra nhằm thực hiện mục tiêu nào sau đây?
Đòi giảm tô, giảm sưu thuế.
Đòi cải thiện đời sống.
Ủng hộ khởi nghĩa Yên Bái.
Đòi tăng lương, giảm giờ làm.
Cuộc đấu tranh nhân ngày 1/5/1930 trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam có ý nghĩa như thế nào?
Thể hiện tình đoàn kết của nhân dân Đông Dương với vô sản thế giới.
Đã giải quyết được vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng.
Lật đổ được chính quyền thực dân phong kiến ở một số địa phương.
Thể hiện sự chuyển hướng chiến lược cách mạng của Đảng.
Phong trào Đông Dương đại hội năm 1936 diễn ra dưới hình thức đấu tranh chủ yếu nào sau đây?
Bí mật, bất hợp pháp.
Đấu tranh vũ trang.
Công khai, hợp pháp.
Đấu tranh bạo lực.
Để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933), thực dân Pháp đã sử dụng biện pháp nào sau đây?
Tiến hành phát xít hóa bộ máy chính quyền.
Hình thành các liên kết kinh tế khu vực.
Tăng cường bóc lột ở các nước thuộc địa.
Chuyển sang nền kinh tế sản xuất tập trung.