15 CÂU HỎI
Với việc ký Hiệp ước an ninh Mỹ - Nhật, từ năm 1951, Mỹ đã
kết nạp Nhật vào tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
sử dụng quân đội Nhật Bản trong chiến tranh Việt Nam.
xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật Bản.
rút quân đội viễn chinh đóng ở Nhật Bản về nước.
Sau Chiến tranh thế giới thứ 2, Nhật Bản coi khoa học - công nghệ là
đòn bẩy để phát triển kinh tế - xã hội.
cơ sở cho Nhật Bản hội nhập quốc tế.
nhân tố thứ yếu cho sự phát triển kinh tế.
cơ sở cho sự công bằng của xã hội.
Từ năm 1950 đến năm 1952, Trung Quốc đã thực hiện thành công nhiệm vụ
cải cách ruộng đất.
đổi mới toàn diện đất nước.
xây dựng chủ nghĩa xã hội.
giải phóng dân tộc.
Thực dân Anh thực hiện phương án Mao-bat-tơn nhằm mục đích cơ bản nào sau đây?
Xoa dịu phong trào đấu tranh ở Ấn Độ.
Chỉ trao quyền tự trị cho Ấn Độ.
Công nhận quyền tự quyết của Ấn Độ.
Trao quyền độc lập cho Ấn Độ.
Cuộc đấu tranh giành độc lập của Việt Nam, Lào, Inđônêxia năm 1945 có ý nghĩa quốc tế như thế nào?
Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Làm chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.
Làm xói mòn trật tự Ianta và Chiến tranh lạnh.
Góp phần giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
Tháng 9/1954, Mỹ cùng Anh, Pháp thành lập khối quân sự Đông Nam Á (SEATO) nhằm mục đích nào sau đây?
Làm chậm quá trình liên kết khu vực ở Đông Nam Á.
Đặt Đông Nam Á dưới ô bảo trợ hạt nhân.
Đối trọng với liên minh quân sự của khu vực.
Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
Kinh tế hướng nội của 5 nước sáng lập ASEAN có mục tiêu nào sau đây?
Thu hút vốn đầu tư xuất khẩu ra thị trường bên ngoài.
Phát triển công nghiệp tiêu dùng để hướng xuất khẩu.
Mở cửa kinh tế thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật bên ngoài.
Xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
Nét nổi bật trong mối quan hệ của ba nước Đông Dương và ASEAN trong những năm 70-80 của thế kỷ XX là
đối đầu, căng thẳng.
hòa bình, cùng phát triển.
hợp tác cùng phát triển.
đối thoại hòa bình.
Từ năm 1955, để nâng cao vị thế quốc tế của mình, Nhật Bản đã
đa dạng hóa quan hệ đối ngoại.
tham gia vào chiến tranh của Mỹ.
ban hành những Hiến pháp mới.
tiến hành cuộc cải cách dân chủ.
Nội dung nào sau đây phản ánh nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN?
Tiến hành hợp tác quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
Sử dụng vũ lực hoặc đe doạn vũ lực đối với nhau.
Chung sống hòa bình, vừa hợp tác vừa đấu tranh.
Hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế và văn hóa.
Trong quá trình tiến hành đổi mới từ năm 1978 đến năm 2000, Trung Quốc thực hiện đường lối đối ngoại như thế nào?
Thực hiện chính sách thân Mỹ, mâu thuẫn với Liên Xô.
Thực hiện chính sách tiêu cực đối với phong trào giải phóng dân tộc.
Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập.
Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với hầu hết các nước.
Trong quá trình thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại từ những năm 60 - 70 của thế kỉ XX, 5 nước sáng lập ASEAN đều đạt được thành tựu nào?
Tỷ trọng công thương nghiệp gia tăng.
Trở thành những con rồng kinh tế châu Á.
Trở thành những nước công nghiệp mới (NICs).
Dẫn đầu thế giới về xuất khẩu gạo.
Những cuộc cải cách dân chủ của Nhật Bản được tiến hành trong giai đoạn 1946 - 1950 đã
tạo thuận lợi trấn áp những cuộc nổi dậy khởi nghĩa của nhân dân.
tạo cơ sở quan trọng để Nhật kí với Mỹ “Hiệp ước an ninh Mỹ - Nhật”.
khắc phục triệt để những khó khăn của đất nước Nhật Bản.
góp phần quan trọng giúp Nhật Bản phát triển mạnh mẽ về sau.
Sau khi chính quyền thân Mỹ sụp đổ, các nước Mỹ Latinh thành lập chính quyền nào?
Tự do dân chủ.
Xã hội chủ nghĩa.
Dân tộc dân chủ.
Quân chủ lập hiến.
Nội dung nào không phải là khó khăn mà Nhật Bản thường gặp trong quá trình phát triển đất nước?
Phụ thuộc vào nguồn nguyên nhiêu liệu nhập khẩu từ nước ngoài.
Cơ cấu kinh tế thiếu cân đối giữa các vùng và các ngành kinh tế.
Những xung đột quân sự kéo dài trên bán đảo Triều Tiên.
Sự cạnh tranh quyết liệt của Mỹ, Tây Âu, Trung Quốc, NICs.