vietjack.com

15 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Cánh diều Bài 7 có đáp án
Quiz

15 câu Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 11 Cánh diều Bài 7 có đáp án

A
Admin
15 câu hỏiGiáo dục Kinh tế và Pháp luậtLớp 11
15 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Những suy nghĩ, hành động sáng tạo, có tính khả thi, có thể đem lại lợi nhuận trong kinh doanh được gọi là

A. ý tưởng kinh doanh.

B. lợi thế nội tại.

C. cơ hội kinh doanh.

D. cơ hội bên ngoài.

2. Nhiều lựa chọn

Yếu tố nào sau đây được coi là xuất phát điểm của quá trình sản xuất kinh doanh; thể hiện sự sáng tạo của cá nhân hoặc tổ chức trong việc lựa chọn loại sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho thị trường nhằm thu được lợi nhuận?

A. Nguồn vốn đầu tư.

B. Ý tưởng kinh doanh.

C. Lực lượng lao động.

D. Năng lực quản trị.

3. Nhiều lựa chọn

Ý tưởng kinh doanh thường được chia thành 2 dạng, là:

A. ý tưởng kinh doanh cải tiến và ý tưởng kinh doanh mới.

B. ý tưởng kinh doanh khả thi và ý tưởng kinh doanh không khả thi.

C. ý tưởng kinh doanh trong quá khứ và ý tưởng kinh doanh hiện tại.

D. ý tưởng kinh doanh hữu dụng và ý tưởng kinh doanh không hữu dụng.

4. Nhiều lựa chọn

Có nhiều dấu hiệu nhận diện một ý tưởng kinh doanh tốt, ngoại trừ dấu hiệu nào dưới đây?

A. Tính vượt trội.

B. Lợi thế cạnh tranh.

C. Tính mới mẻ, độc đáo.

D. Tính trừu tượng, phi thực tế.

5. Nhiều lựa chọn

Nhận định nào dưới đây là sai khi nói về một ý tưởng kinh doanh tốt?

A. Có tính vượt trội.

B. Có tính mới mẻ, độc đáo.

C. Không có tính khả thi.

D. Có lợi thế cạnh tranh.

6. Nhiều lựa chọn

Các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh, bao gồm:

A. nguồn vốn đầu tư và khát vọng khởi nghiệp.

B. kinh nghiệm khởi nghiệp và yếu tố nội lực.

C. cơ hội bên ngoài và thời cơ khách quan.

D. lợi thế nội tại và cơ hội bên ngoài.

7. Nhiều lựa chọn

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những cơ hội bên ngoài giúp hình thành ý tưởng kinh doanh?

A. Chính sách vĩ mô của nhà nước.

B. Nhu cầu sản phẩm trên thị trường.

C. Lợi thế về nguồn cung ứng sản phẩm.

D. Đam mê, hiểu biết của chủ thể kinh doanh.

8. Nhiều lựa chọn

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng lợi thế nội tại giúp hình thành ý tưởng kinh doanh?

A. Chính sách vĩ mô của nhà nước.

B. Nhu cầu sản phẩm trên thị trường.

C. Lợi thế về nguồn cung ứng sản phẩm.

D. Đam mê, hiểu biết của chủ thể kinh doanh.

9. Nhiều lựa chọn

Một trong những cơ hội bên ngoài giúp hình thành ý tưởng kinh doanh là

A. nhu cầu sản phẩm trên thị trường.

B. khát vọng khởi nghiệp chủ thể kinh doanh.

C. sự đam mê, hiểu biết của chủ thể kinh doanh.

D. khả năng huy động nguồn lực của chủ thể kinh doanh.

10. Nhiều lựa chọn

Trong các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh dưới đây, yếu tố nào không thuộc lợi thế nội tại của chủ thể sản xuất kinh doanh?

A. Trình độ chuyên môn của chủ thể kinh doanh.

B. Sự hiểu biết của chủ thể sản xuất kinh doanh.

C. Khả năng huy động các nguồn lực.

D. Chính sách vĩ mô của Nhà nước.

11. Nhiều lựa chọn

Những điều kiện, hoàn cảnh thuận lợi để chủ thể kinh tế thực hiện được mục tiêu kinh doanh (thu lợi nhuận) được gọi là

A. Lực lượng lao động.

B. Ý tưởng kinh doanh.

C. Cơ hội kinh doanh.

D. Năng lực quản trị.

12. Nhiều lựa chọn

Yếu tố nào dưới đây không thể hiện cho một cơ hội kinh doanh tốt?

A. Hấp dẫn.

B. Ổn định.

C. Đúng thời điểm.

D. Lỗi thời.

13. Nhiều lựa chọn

Sự khéo léo, chủ động trong giao tiếp, đàm phán; tự tin và biết kiểm soát cảm xúc; giải quyết hài hoà các mối quan hệ bên trong và bên ngoài liên quan đến công việc kinh doanh - đó là biểu hiện cho năng lực nào của người kinh doanh?

A. Năng lực thiết lập quan hệ.

B. Năng lực tổ chức, lãnh đạo.

C. Năng lực cá nhân.

D. Năng lực phân tích và sáng tạo.

14. Nhiều lựa chọn

Có ý chí bền bị cả về thể chất và tinh thần, duy trì thái độ lạc quan và dám chấp nhận rủi ro trong kinh doanh; biết tự đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu, vai trò, giá trị, khả năng, điều kiện và các quan hệ xã hội của bản thân - đó là biểu hiện cho năng lực nào của người kinh doanh?

A. Năng lực thiết lập quan hệ.

B. Năng lực tổ chức, lãnh đạo.

C. Năng lực cá nhân.

D. Năng lực phân tích và sáng tạo.

15. Nhiều lựa chọn

Đọc trường hợp dưới đây và trả lời câu hỏi:

Trường hợp. Biết tin công ty đối thủ đang gây ra tai tiếng vì chất lượng sản phẩm không đảm bảo, chị M tận dụng cơ hội để mở rộng thị phần.

Câu hỏi: Theo em, việc làm trên thể hiện năng lực gì của chị M?

A. Năng lực nắm bắt cơ hội.

B. Năng lực giao tiếp, hợp tác.

C. Năng lực tổ chức, lãnh đạo.

D. Năng lực thiết lập quan hệ.

© All rights reserved VietJack