15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều Bài 8 có đáp án
15 câu hỏi
Phần I: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi I, I1, I2 lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường độ dòng điện qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng?
I = I1 = I2
I = I1 + I2
I ≠ I2 = I2
I1 ≠ I2
Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp?
Cường độ dòng điện là như nhau tại mọi vị trí của đoạn mạch
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch.
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó.
Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp?
\[\frac{1}{R} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\]
\[R = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} - {R_2}}}\]
\[R = {R_1} + {R_2}\]
\[R = \left| {{R_1} - {R_2}} \right|\]
Cho đoạn mạch như hình vẽ:

Khi công tắc K mở, hai đèn có hoạt động không?
Đèn 1 sáng, đèn 2 không hoạt động
Hai đèn không hoạt động , vì mạch hở không có dòng điện chạy qua hai đèn
Hai đèn hoạt động bình thường
Đèn 1 không hoạt động, đèn 2 sáng
Cho hai bóng đèn loại 12V - 1A và 12V - 0,8A . Mắc nối tiếp hai bóng đèn vào hiệu điện thế 24 V. Chọn phương án đúng về độ sáng của hai bóng đèn?
Đèn 1 và đèn 2 sáng bình thường
Đèn 1 sáng yếu hơn bình thường, đèn 2 sáng mạnh hơn bình thường
Đèn 1 sáng mạnh hơn bình thường, đèn 2 sáng yếu hơn bình thường
Đèn 1 và đèn 2 sáng yếu hơn bình thường
Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào dau đây là không đúng?
\[{R_{AB}} = {R_1} + {R_2}\]
\[{I_{AB}} = {I_1} = {I_2}\]
\[\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{R_2}}}{{{R_1}}}\]
\[{U_{AB}} = {U_1} + {U_2}\]
Ba điện trở có các giá trị là 10 Ω, 20 Ω, 3 0Ω. Có bao nhiêu cách mắc các điện trở này vào mạch có hiệu điện thế 12 V để dòng điện trong mạch có cường độ 0,4 A?
Chỉ có 1 cách mắc.
Có 2 cách mắc.
Có 3 cách mắc.
Không thể mắc được.
Hai điện trở mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế ở hai đầu các điện trở lần lượt là U1 và U2. Cho biết hệ thức nào sau đây đúng?
\[\frac{{{U_2}}}{{{R_1}}} = \frac{{{U_1}}}{{{R_2}}}.\]
\[\frac{{{R_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{R_2}}}{{{U_1}}}.\]
\[{U_1}{R_1} = {U_2}{R_2}.\]
\[\frac{{{U_1}}}{{{R_1}}} = \frac{{{U_2}}}{{{R_2}}}.\]
Cho mạch điện gồm
được mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 9V. Tính hiệu điện thế giữa mỗi đầu điện trở.
\({U_1} = 3,6V;{U_2} = 5,6V\)
\({U_1} = 5,4V;{U_2} = 3,6V\)
\({U_1} = 6V;{U_2} = 5V\)
\({U_1} = 5V;{U_2} = 6V\)
Cho mạch điện như hình vẽ:

Cho R1 = 15
,R2 = 20
, ampe kế chỉ 0,3 A. Hiệu điện thế của đoạn mạch AB có giá trị là:
U = 4,5 V
U = 6 V
U = 10,5 V
U = 2,57 V
Phần II: Trắc nghiệm đúng, sai
Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp
Phát biểu | Đúng | Sai |
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp là tổng các điện trở thành phần. | ||
b) Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần. | ||
c) Trong đoạn mạch nối tiếp, điện trở tương đương ảnh hưởng đến cường độ dòng điện qua mạch. | ||
d) Khi thêm một điện trở vào đoạn mạch nối tiếp, hiệu điện thế tổng trên mạch sẽ tăng lên. |
Cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp
Phát biểu | Đúng | Sai |
a) Cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp là như nhau tại mọi điểm. | ||
b) Dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp thay đổi tùy thuộc vào vị trí của các điện trở. | ||
c) Khi thêm một điện trở vào đoạn mạch nối tiếp, cường độ dòng điện sẽ giảm. | ||
d) Trong đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp, nếu tổng cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp là 2 A, thì mỗi điện trở trong mạch sẽ có dòng điện 1 A chạy qua. |
Phần III: Trắc nghiệm trả lời ngắn
a) Cho mạch điện gồm \({R_1} = 20\Omega ,{R_2} = 15\Omega \) được mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 9V. Tính điện trở tương đương.
b) Cho mạch điện gồm \({R_1} = 10\Omega ,{R_2} = 15\Omega \) được mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 9V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính.
c) Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau. Biết R1 = 6\[\Omega \], R2 = 18\[\Omega \],R3 = 16\[\Omega \]. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = 52V. Cường độ dòng điện trong mạch có giá trị là bao nhiêu?
d) Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau. Biết R1 = 5\[{\rm{\Omega }}\], R2 = 20\[{\rm{\Omega }}\], R3. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = 50V thì cường độ dòng điện trong mạch là 1A. Tính điện trở R3.
a) Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ, R1 = 25 Ω.Biết khi khóa K đóng ampe kế chỉ 4A còn khi khóa K mở thì ampe kế chỉ 2,5A. Tính điện trở R2.

b) Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ . Biết UAE = 75V, UAC = 37,5V, UBE = 67,5V. Cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn 1,5A. Điện trở R2 có giá trị là bao nhiêu?

c) Cho bốn điện trở R1, R2, R3, R4 mắc nối tiếp vào đoạn mạch có hiệu điện thế U = 100V. Biết R1 = 2R2 = 3R3 = 4R4. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R4?
d) Mắc nối tiếp hai điện trở có giá trị lần lượt là R1= 12 \(\Omega \), R2= 6 \(\Omega \) vào hai đầu đoạn mạch AB. Cường độ dòng điện chạy qua R1 là 0,5 A. Hiệu điện thế giữa hai đầu AB là bao nhiêu?
a) Ba điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 8 Ω , R3 = 15 Ω được mắc vào mạch điện như hình vẽ. Vôn kế chỉ 1,5 V. Xác định số chỉ của ampe kế và hiệu điện thế giữa hai điểm A và B.

b) Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là bao nhiêu nếu điện trở của đèn lớn gấp hai lần điện trở R? Biết số chỉ của vôn kế là 2V.

c) Khi mắc hai điện trở \[{R_1}\] và \[{R_2}\] mắc nối tiếp ta thấy hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở \[{R_1}\] bằng 20 V. Biết \[{R_1} = 10{\rm{ }}\Omega ,{R_2} = 15{\rm{ }}\Omega .\] Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở \[{R_2}.\]
d) Mắc nối tiếp hai điện trở \[{R_1} = {R_2} = 20{\rm{ }}\Omega \] vào hiệu điện thế U thì thấy cường độ đòng điện chạy ra các điện trở bằng 1A. Tính hiệu điện thế U.
