10 câu hỏi
Đột biến gene là những biến đổi trong cấu trúc của gene liên quan đến
trình tự nucleotide.
số lượng nucleotide.
kích thước nucleotide.
cấu trúc nucleotide.
Protein được tổng hợp từ mạch khuôn là
rRNA.
DNA.
mRNA.
tRNA.
Thành phần tham gia quá trình dịch mã không bao gồm
mRNA.
DNA.
rRNA.
tRNA.
Quá trình tổng hợp chuỗi polypeptide - dịch mã gồm 3 giai đoạn chính, trong đó không bao gồm giai đoạn
ribosome chạy trên mRNA theo chiều 5' - 3' tổng hợp chuỗi polypeptide.
hai tiểu phần ribosome nhận biết vị trí khởi đầu và hợp thành ribosome hoàn chỉnh.
ribosome dịch đến bộ ba kết thúc và giải phóng chuỗi polypeptide.
các amino acid liên kết với tRNA tạo thành phức hợp amino acid - tRNA.
Các dạng đột biến điểm (đột biến gene trên một cặp nucleotide) không bao gồm dạng đột biến
mất một cặp nucleotide.
thay thế một cặp nucleotide.
mất một nucleotide trong cặp.
thêm một cặp nucleotide.
Các tính trạng màu hoa, chiều cao thân, kích thước lá,... được quy định bởi
protein.
tRNA.
DNA.
mRNA.
Thông tin di truyền trong gene
luôn được di truyền ổn định không thay đổi.
sẽ được mã hóa trực tiếp thành tính trạng.
được lưu trữ trên cả hai mạch phân tử DNA.
quy định nên mọi tính trạng của cơ thể sinh vật.
Khi nói về đột biến gene, phát biểu nào sau đây là chính xác nhất?
Đột biến gene làm đa dạng nguồn gene.
Đột biến gene luôn di truyền cho thế hệ sau.
Đột biến gene luôn có hại cho cơ thể sinh vật.
Đột biến gene sẽ tạo ra một kiểu hình mới.
Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo và
chức năng của protein.
chức năng của hệ gene.
sinh lý của một tế bào.
sinh lý của một cơ thể.
Sản phẩm của quá trình dịch mã là
phân tử protein.
chuỗi polypeptide.
phân tử mRNA.
các amino acid.
