2048.vn

15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều Bài 25 có đáp án
Quiz

15 câu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều Bài 25 có đáp án

V
VietJack
Khoa học tự nhiênLớp 96 lượt thi
15 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức chung của chất béo là

RCOOH.

C3H5(OH)3.

(RCOO)3C3H5.

RCOONa.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Lipid tan được trong các dung môi nào?

Xăng, dầu hỏa, benzene.

Nước, xăng, dầu hỏa.

Xăng, benzene, nước.

Dầu hỏa, benzene, nước.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trường hợp nào sau đây không chứa chất béo?

C. Mỡ lợn.

Dầu dừa.

Mỡ cá.

Dầu hỏa.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong công nghiệp chất béo chủ yếu dùng để điều chế

B. dầu ăn.

nước hoa.

xà phòng và glycerol.

ethylic alcohol.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được

glycerol và muối của các acid béo.

glycerol và acid béo.

glycerol và alcohol.

glycerol và alkene.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biện pháp nào không hợp lí để có lợi cho sức khỏe khi sử dụng chất béo?

Đảm bảo lượng chất béo cần thiết trong khẩu phần ăn hằng ngày phù hợp với lứa tuổi, giới tính và đặc thù nghề nghiệp.

Đảm bảo cân đối giữa tỉ lệ chất béo có nguồn gốc động vật và nguồn gốc thực vật.

Sử dụng nhiều đồ ăn nhiều dầu mỡ, đồ ăn nhanh.

Trẻ em cần tỉ lệ chất béo động vật cao hơn người trưởng thành.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất nào sau đây là chất béo?

(CH3COO)3C3H5.

(C17H35COO)3C3H5.

C3H5(OH)3.

(CH2=CHCOO)3C3H5.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Chất béo có vai trò gì đối với cơ thể?

Tích lũy trong các mô mỡ là nguồn dự trữ năng lượng lâu dài cho cơ thể.

Giúp thanh lọc cơ thể.

Là thành phần cấu tạo nên các mô, cơ của cơ thể.

Gây béo phì, bệnh về tim mạch.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Theo khuyến nghị, trong độ tuổi từ 15 đến 19, nhu cầu chất béo hằng ngày đối với nam là 63 – 94 g. Lượng chất béo cần thiết cho một học sinh nam trong một tháng (30 ngày) là

D. 1890 – 2280 g.

1980 – 2280 g.

1890 – 2820 g.

1809 – 2802 g.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong số các loại hạt: ngô, gạo, đậu tương, hướng dương. Hạt nào chứa nhiều chất béo nhất?

Ngô.

Gạo.

Đậu tương.

Hướng dương.

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu dưới đây đúng hay sai?

Phát biểu

Đúng

Sai

a. Lipid là hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, là thành phần chính của màng tế bào.

 

 

b. Chất béo nặng hơn nước và không tan trong nước.

 

 

c. Chất béo có thể ở thể rắn (dầu thực vật) hoặc thể lỏng (mỡ động vật) ở điều kiện thường.

 

 

d. Nếu ăn chất béo quá mức cần thiết có thể dẫn đến các bệnh béo phì, tim mạch, huyết áp, tiểu đường,…

 

 

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Các nhận định sau đây đúng hay sai?

Phát biểu

Đúng

Sai

a. Glycerol có công thức phân tử là C3H5(OH)2.

 

 

b. Chỉ sử dụng chất béo từ nguồn gốc động vật, không sử dụng chất béo từ nguồn gốc thực vật.                       

 

 

c. Phản ứng thủy phân của chất béo trong môi trường kiềm được ứng dụng để sản xuất xà phòng.

 

 

d. Lipid cần thiết cho sự hấp thu các vitamine tan trong dầu như A, D, E, K.

 

 

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Để điều chế được 2 tấn C17H33COONa dùng làm xà phòng, thì khối lượng chất béo (C17H33COO)3C3H5 đem dùng là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng là 84%.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân 17,8 gam tristearin (C17H35COO)3C3H5 bằng 350 mL dung dịch KOH 0,2M thu được glycerol và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Tính giá trị của m.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Thủy phân chất béo (C15H31COO)3C3H5 cần dùng 1,2 kg NaOH. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Tính khối lượng glycerol tạo thành.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack