15 câu hỏi
Quặng sắt nào dưới đây có thể dùng để điều chế axit sunfuric?
xiđerit
hematit
manhetit
pirit
Nguyên tắc luyện thép từ gang là
dùng oxi hóa các tạp chất C, Si, P, S, Mn,.. trong gang để thu được thép
dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao
dùng CaO hoặc để khử tạp chất Si, P, S, Mn,.. trong gang để thu được thép
tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép
Trong lò cao, sắt oxit có thể bị khử theo 3 phản ứng:
Ở nhiệt độ khoảng C, thì có thể xảy ra phản ứng
(1).
(2).
(3).
cả (1), (2) và (3)
Câu phát biểu nào dưới đây là đúng ?
Thép là hợp kim của Fe không có C và có một ít S, Mn, P, Si
Thép là hợp kim của Fe có từ 0,01 - 2% C và một ít Si, Mn, Cr, Ni
Thép là hợp kim của Fe có từ 2-5% C và một ít S, Mn, p, Si
Thép là hợp kim của Fe có từ 5-10% C và một lượng rất ít Si, Mn, Cr, Ni.
Lấy một mẫu gang nặng 10 gam, nghiền nhỏ rồi nung nóng trong oxi dư thu được 14 gam . Bỏ qua các nguyên tố khác trong gang. Hàm lượng cacbon trong mẫu gang trên là
2%
3%.
4%.
5%.
Hoà tan hoàn toàn 10 gam gang trong dung dịch đặc nóng (dư), thu được V lít hỗn hợp 2 khí (đktc). Biết hàm lượng C trong gang là 4,8%, bỏ qua các nguyên tố khác trong gang. Giá trị của V là
3,584
11,424
15,008
15,904
Cho luồng khí CO đi qua ống đựng m gam nung nóng một thời gian, thu được 6,72 gam hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch dư, thu được 0,448 lít khí Y (đktc) duy nhất có tỉ khối so với khí bằng 15. Giá trị của m là
7,56
8,64
7,20
8,80
Cho 14 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe vào 200 ml dung dịch HCl thấy thoát ra 2,8 lít khí (đktc) và có 1,6 gam chất rắn chỉ có một kim loại. Biết rằng dung dịch sau phản ứng chỉ chứa 2 muối. Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là
1,95M
1.725M
1,825M
1.875M.
Có các nguyên liệu:
(1). Quặng sắt.
(2). Quặng Cromit.
(3). Quặng Boxit.
(4). Than cốc.
(5). Than đá.
(6). .
(7). .
Những nguyên liệu dùng để luyện gang là:
(1), (3), (4), (5).
(1), (4), (7).
(1), (3), (5).
(1), (4), (6).
Thành phần nào của cơ thể người có nhiều sắt nhất ?
Tóc
Răng
Máu
Da
Trong các loại quặng sắt, quặng chứa hàm lượng % Fe lớn nhất là
Hematit đỏ
Hematit nâu
Manhetit
Xiđerit
Nguyên tắc sản xuất gang là
Khử sắt oxit bằng C ở nhiệt độ cao
Khử sắt oxit bằng Al ở nhiệt độ cao
Khử sắt oxit bằng chất khử bất kỳ ở nhiệt độ cao
Khử sắt oxit bằng CO ở nhiệt độ cao
Khi thêm dung dịch vào dung dịch sẽ có hiện tượng gì xảy ra ?
Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ vì xảy ra hiện tượng thủy phân
Dung dịch vẫn có màu nâu đỏ vì chúng không phản ứng với nhau
Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ đồng thời có hiện tượng sủi bọt khí
Có kết tủa nâu đỏ tạo thành sau đó lại tan do tạo khí
Thép là hợp kim của sắt chứa
hàm lượng cacbon lớn hơn 0,2%.
hàm lượng cacbon lớn hơn 2%.
hàm lượng cacbon nhỏ hơn 0,2%.
hàm lượng cacbon nhỏ hơn 2%.
Một loại quặng trong tự nhiên đã loại bỏ hết tạp chất. Hoà tan quặng này trong axit thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch thấy có kết tủa trắng xuất hiện (không tan trong axit). Quặng đó là
Xiđerit ().
Manhetit ()
Hematit ()
Pyrit ()
