15 CÂU HỎI
Alkane là các hydrocarbon
no, mạch vòng.
no, mạch hở.
không no, mạch hở.
không no, mạch vòng.
Alkane là những hydrocarbon no, mạch hở, có công thức chung là
CnH2n+2 (n ≥1).
CnH2n (n ≥2).
CnH2n-2 (n ≥2).
CnH2n-6 (n ≥6).
Dãy các alkane được sắp xếp theo thứ tự tăng dần phân tử khối là
hexane, heptane, propane, methane, ethane.
methane, ethane, propane, hexane, heptane.
heptane, hexane, propane, ethane, methane.
methane, ethane, propane, heptane, hexane.
Đặc điểm nào sau đây là của hydrocarbon no?
Chỉ có liên kết đôi.
Chỉ có liên kết đơn.
Có ít nhất một vòng no.
Có ít nhất một liên kết đôi.
Công thức phân tử nào sau đây không phải là công thức của một alkane?
C2H6.
C3H6.
C4H10.
C5H12.
Nhóm nguyên tử CH3CH2CH2- có tên là
methyl.
ethyl.
propyl.
isopropyl.
Alkane (CH3)2CH–CH3 có tên theo danh pháp thay thế là
2-methylpropane.
isobutane.
butane.
2-methylbutane.
Trong các chất dưới đây, chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?
Butane.
Ethane.
Methane.
Propane.
Phản ứng đặc trưng của hydrocarbon no là
Phản ứng tách.
Phản ứng thế.
Phản ứng cộng.
Phản ứng oxi hóa.
Biogas là một loại khí sinh học, được sản xuất bằng cách ủ kín các chất thải hữu cơ trong chăn nuôi, sinh hoạt. Biogas được dùng để đun nấu, chạy máy phát điện sinh hoạt gia đình. Thành phần chính của biogas là
N2.
CO2.
CH4.
NH3.
Trong công nghiệp, các alkane được điều chế từ nguồn nào sau đây?
Sodium acetate.
Dầu mỏ và khí dầu mỏ.
Aluminium carbide (Al4C3).
Khí biogas.
Bậc của nguyên tử carbon đánh dấu (*) trong hợp chất sau là
bậc I.
bậc II.
bậc III.
bậc IV.
Số đồng phân cấu tạo tương ứng với công thức phân tử C4H10 là
1.
2.
3.
4.
Hydrocarbon X có công thức cấu tạo:
Danh pháp thay thế của X là
2,3-dimethylpentane.
2,4-dimethylbutane.
2,4-dimethylpentane.
2,4-methylpentane.
Công thức cấu tạo thu gọn của 2,3-dimethylbutane là
(CH3)2CH-CH(CH3)2.
(CH3)3C-C(CH3)3.
(CH3)2C-CH(CH3)2.
CH3CH2C(CH3)3.