15 câu hỏi
Phát biểu đúng về định luật tuần hoàn là
Tính chất của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Tính chất của các nguyên tố và đơn chất biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của số lớp electron.
Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Nguyên tử nguyên tố G có cấu hình electron là [Ne] 3s23p4. Vị trí của G trong bảng tuần hoàn là:
ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA;
ô thứ 26, chu kì 3, nhóm IVB;
ô thứ 16, chu kì 2, nhóm IVA;
ô thứ 26, chu kì 3, nhóm VIA.
Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình e là [Ar] 3d64s2. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
Chu kỳ 3, nhóm VIIIA
Chu kỳ 4, nhóm IIB
Chu kỳ 4, nhóm IIA
Chu kỳ 4, nhóm VIIIB
Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần
khối lượng nguyên tử
bán kính nguyên tử
số hiệu nguyên tử
độ âm điện của nguyên tử.
Nguyên tố Ca có số hiệu nguyên tử là 20. Phát biểu nào sau đây về Ca là không đúng?
Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố Ca là 20.
Vỏ của nguyên tử Ca có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron.
Hạt nhân của nguyên tử Ca có 20 proton.
Nguyên tố Ca là một phi kim
Nguyên tố Y ở chu kì 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Tính chất hóa học cơ bản của Y là:
kim loại
khí hiếm
phi kim
base
Y thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Công thức oxide và hydroxide cao nhất của Y lần lượt là
YO, YOH
Y2O, YOH
Y2O5, Y(OH)2
YO, Y(OH)2
Nguyên tố potassium thuộc ô 19 trong bảng tuần hoàn. Cấu tạo nguyên tử này là
Có 19 electron, 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 1 electron
Có 20 electron, 4 lớp lớp electron và lớp ngoài cùng có 2 electron
Có 19 electron, 3 lớp electron và lớp ngoài cùng có 9 electron
Có 19 electron, 1 lớp electron và lớp ngoài cùng có 4 electron
Nguyên tử nguyên tố sulfur (S) có 16 proton. Công thức oxide cao nhất và tính chất của oxide đó là
SO2, tính acid oxide
SO3, tính acid oxide
SO2, tính basic oxide
SO3, tính basic oxide
Nguyên tố chlorine ở chu kì 3, nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron nguyên tử của chlorine là
[Ne]3s23p3
[Ar]4s1
[Ne]3s23p5
[Ne]3s23p7
Cho 4 gam oxide của kim loại X (thuộc nhóm IIA) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại X là
Mg
Ca
Ba
Sr
Cho X (Z = 9), Y (Z = 17) và T (Z = 16). Sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự bán kính nguyên tử tăng dần.
X, Y, T
T, Y, X
X, T, Y
Y, T, X
Oxide cao nhất của X khi tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím chuyển màu xanh. Tỉ lệ nguyên tử X với oxygen trong oxide cao nhất của X là 2 : 1. X thuộc nhóm
IIA
IA
VA
VIIA
Hydroxide của nguyên tố T có tính base mạnh và tác dụng được với dung dịch H2SO4theo tỉ lệ mol giữa hydroxide của T và HCl là 1 : 1. Nhóm của T trong bảng tuần hoàn là
IA
IIA
IIIA
IVA
Y là nguyên tố nhóm A có công thức oxide cao nhất là Y2O5. Y thuộc nhóm
IIA
VA
IIIA
VIA
