2048.vn

15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 28. Sơ lược về phức chất có đáp án
Quiz

15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 28. Sơ lược về phức chất có đáp án

A
Admin
Hóa họcLớp 129 lượt thi
15 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Theo thuyết Liên kết hoá trị, để trở thành phối tử trong phức chất thì phân tử hoặc anion cần có 

các orbital trống.

cặp electron hoá trị riêng.

ít nhất 4 orbital trống.

ít nhất hai cặp electron hoá trị riêng.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phát biểu sau: “Phức chất đơn giản thường có một ...(1)... liên kết với các phối tử bao quanh. Liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử trong phức chất là liên kết ...(2)....”. Cụm từ cần điền vào (1) và (2) lần lượt là

cation kim loại, ion.

nguyên tử kim loại, cho − nhận.

nguyên tử trung tâm, cho − nhận.

phối tử, ion.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho phát biểu đúng nhất về dạng hình học có thể có của phức chất có dạng tổng quát [ML4]

Tứ diện.

Bát diện.

Vuông phẳng.

Tứ diện hoặc vuông phẳng.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số lượng phối tử có trong mỗi phức chất [PtCl4]2− và [Fe(CO)5] là

 

4 và 5.

5 và 6.

5 và 2.

1 và 2.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dạng hình học có thể có của phức chất [FeF6]3−

Tứ diện.

Bát diện.

Vuông phẳng.

Tứ diện hoặc vuông phẳng.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho biết số lượng phối tử có trong phức chất [Cu(H2O)6]2+

A. 2

6

4

5.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phát biểu nào dưới đây là sai?

Nguyên tử trung tâm là cation kim loại hoặc nguyên tử kim loại có orbital trống đã nhận cặp electron chưa liên kết của phối tử.

Phối tử cho cặp electron chưa liên kết vào orbital trống của nguyên tử trung tâm.

Phức lập phương chỉ biết đối với các ion có kích thước rất lớn so với kích thước phối tử.

Phức chất luôn mang điện tích dương hoặc âm.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phân tử ethylamine (C2H5NH2) có số cặp electron chưa liên kết là

A. 1

2

3

4.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử trung tâm của phức [Co(NH3)6]3+ là ?

A. N

D. NH3

Co

Co3+

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Công thức tổng quát của phức chất (với nguyên tử trung tâm M và phối tử L) có dạng tứ diện và bát diện lần lượt là

[ML2] và [ML4].

[ML4] và [ML6].

[ML6] và [ML2].

[ML6] và [ML4].

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)

Khi cho copper(II) hydroxide vào dung dịch NH3 dư thì hình thành phức vuông phẳng với các phối tử là NH3.

a. Công thức của phức trên là [Cu(NH3)4](OH)2.

b. Trong phức trên NH3 là phối tử còn Cu2+ là nguyên tử trung tâm.

c. Khi hình thành liên kết các phân tử NH3 đã nhận cặp electron tự do của Cu2+.

d. [Cu(NH3)4](OH)2 là chất kết tủa màu xanh thẫm.

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Một phức chất có công thức [Fe(H2O)6](NO3)3

a. Nguyên tử trung tâm là cation Fe2+.

b. Phối tử là \[NO_3^ - \].

c. Trong phức chất trên nguyên tử Fe chiếm 16% về khối lượng.

d. Tỉ lệ khối lượng của phối tử và nguyên tử trung tâm là 14 : 27.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.

Cho phức chất [PtCl4]2−, nguyên tử trung tâm Pt tạo bao nhiêu liên kết σ với phối tử Cl?

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho phức chất [Cr(NH3)6]3+, hãy cho biết có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau :

a. Phức chất trên có nguyên tử trung tâm là NH3.

b. Phức chất trên có điện tích là 3+.

c. Trong phức [Cr(NH3)6]3+, NH3 đóng vai trò là phối tử.

d. Liên kết giữa phối tử NH3 và nguyên tử trung tâm Cr là liên kết cho − nhận.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tử trung tâm trong phức chất [Cu(H2O)]2+ mang bao nhiêu điện tích dương?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack