15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 17. Ôn tập chương 5 có đáp án
15 câu hỏi
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Cho một pin điện hóa được tạo bởi cặp oxi hóa – khử Fe2+/Fe và Ni2+/Ni. Phản ứng xảy ra ở cực âm của pin điện hóa (ở điều kiện chuẩn) là
Fe → Fe2+ + 2e.
Ni → Ni2+ + 2e.
Fe2+ + 2e → Fe.
Ni2+ + 2e → Ni.
Dãy cation kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa từ trái sang phải là
Cu2+, Fe2+, Mg2+.
Mg2+, Fe2+, Cu2+.
Mg2+, Cu2+, Fe2+.
Cu2+, Mg2+, Fe2+.
Ion kim loại nào sau đây không bị khử bởi Zn?
Cu2+.
Ag+.
Al3+.
Hg2+.
Dãy kim loại sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là
Pb, Ni, Sn, Zn.
Pb, Sn, Ni, Zn.
Ni, Sn, Zn, Pb.
Ni, Zn, Pb, Sn.
Phản ứng X + Y2+ → X2+ + Y sẽ tự xảy ra nếu X và Y lần lượt là các chất nào sau đây?
Ni và Fe.
Ni và Zn.
Fe và Zn.
Zn và Ni.
Cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Sau phản ứng có những chất kết tủa được sinh ra là
Fe và Ag.
FeCl2 và AgCl.
Fe và AgCl.
Ag và AgCl.
Cho pin điện hóa Al – Cu. Biết = –1,66 V và = 0,34 V. Sức điện động chuẩn của pin điện hóa Al – Cu là
1,00 V.
1,34 V.
1,66 V.
2,00 V.
Dung dịch chất nào sau đây có thể hòa tan được lá sắt?
AlCl3.
Fe2(SO4)3.
FeCl2.
MgCl2
Trong quá trình điện phân, 1 mol Cu2+ được điện phân cần bao nhiêu mol electron?
3.
2.
1.
6.
Hiện tượng xảy ra khi cho một lượng nhỏ bột đồng vào ống nghiệm chứa dung dịch MgCl2 là gì?
Dung dịch chuyển sang màu xanh.
Xuất hiện kết tủa Mg màu đen.
Cu tan vào trong dung dịch.
Không quan sát được hiện tượng gì.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)
Cho đinh sắt (iron) tác dụng với dung dịch copper(II) sulfate thu được muối iron(II) sulfate và copper.
a. Phương trình hoá học ở dạng ion thu gọn là: Fe + Cu2+ Fe2+ + Cu.
b. Các cặp oxi hoá – khử trong phản ứng trên là Fe3+/Fe2+ và Cu2+/Cu.
c. Trong phản ứng trên xảy ra sự khử iron và sự oxi hoá ion copper(II).
d. Thí nghiệm cho biết thế điện cực chuẩn của Fe2+/Fe nhỏ hơn thế điện cực của cặp Cu2+/Cu.
Hiện tượng điện phân có nhiều ứng dụng trong thực tiễn sản xuất và đời sống như luyện kim, tinh chế kim loại, mạ điện, …
a. Trong quá trình điện phân dung dịch, khối lượng dung dịch luôn giảm.
b. Trong quá trình điện phân dung dịch, anode luôn xảy ra quá trình khử.
c. Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, có màng ngăn), pH của dung dịch tăng.
d. Trong quá trình điện phân dung dịch, cathode luôn thu được kim loại.
Phần III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
Cho = 3,17 V và = –2,37 V. Tính thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử Ag+/Ag ().
Điện phân 2 lít dung dịch NaCl 0,5 M với điện cực trơ, màng ngăn xốp bằng dòng điện có cường độ không đổi 0,2 A. Sau 1930 giây thì dừng điện phân, thu được dung dịch X (giả thiết thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch X có pH bằng bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Tính thế điện cực chuẩn E0 của cặp oxi hóa khử \[E_{M{n^{2 + }}/Mn}^o\], biết suất điện động chuẩn của pin điện hóa Cd – Mn là +0,79V và \[E_{C{d^{2 + }}/Cd}^o\]= –0,40V.

