2048.vn

15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 15. Thế điện cực và nguồn điện hóa học có đáp án
Quiz

15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 15. Thế điện cực và nguồn điện hóa học có đáp án

A
Admin
Hóa họcLớp 129 lượt thi
15 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

Kí hiệu cặp oxi hoá − khử ứng với quá trình khử: Fe2+ + 2e → Fe là

Fe3+/Fe2+.

Fe2+/Fe.

Fe3+/Fe.

Fe2+/Fe3+.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong số các ion: Ag+, Al3+, Na+, Mg2+, ion nào có tính oxi hoá mạnh nhất ở điều kiện chuẩn?

Na+.

Mg2+.

Ag+.

Al3+.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều tính khử giảm dần là

K > Na > Mg > Cu > Ag > Al.

Ba > K > Ag > Cu > Fe > Al.

K > Mg > Al > Fe > Cu > Ag.

Ca > Zn > Cu > Mg> Fe > Al.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tính oxi hoá giảm dần là

K+ > Mg2+ > Al3+ > Fe2+ > Cu2+.

Fe2+ > Cu2+ > K+ > Mg2+ > Al3+.

Cu2+ > Fe2+ > K+ > Mg2+ > Al3+.

Cu2+ > Fe2+ > Al3+ > Mg2+ > K+.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho pin điện hoá Al – Pb. Biết\(\;\;E_{A{l^{3 + }}/Al}^o = - 1,66V\); \(E_{P{b^{2 + }}/Pb}^o = - 0,13V\). Sức điện động của pin điện hoá Al – Pb là

1,79V.

−1,79V.

−1,53V.

1,53V.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá − khử nào được quy ước bằng 0?

Na+/Na.

2H+/H2.

Al3+/Al.

Cl2/2Cl.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ở điều kiện chuẩn, kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl?

Mg.

Cu.

Hg.

Au.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho pin điện hóa Pb – Cu có sức điện động chuẩn \[E_{pin{\rm{ }}(Pb{\rm{ }}--{\rm{ }}Cu)}^o\]= 0,47 V, pin Zn – Cu có sức điện động chuẩn \[E_{pin{\rm{ }}(Zn{\rm{ }}--{\rm{ }}Cu)}^o\]= 1,10 V. Sức điện động chuẩn của pin Zn – Pb là

0,63 V.

1,57 V.

0,47 V.

0,55 V.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cặp oxi hóa – khử của kim loại là

dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại.

dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một hợp chất của kim loại.

dạng oxi hóa và dạng khử của các dạng thù hình của một nguyên tố kim loại.

dạng oxi hóa và dạng khử của một cation kim loại và kim loại đó.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong quá trình hoạt động của pin điện Ni − Cu, quá trình xảy ra ở anode là

Ni ⟶ Ni2+ + 2e.

Cu ⟶ Cu2+ + 2e.

Cu2+ + 2e ⟶ Cu.

Ni2+ + 2e ⟶ Ni.

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)

Pin Galvani Zn − Cu gồm điện cực kẽm và điện cực đồng được nối với nhau bởi cầu muối (thường chứa dung dịch KCl bão hòa).

a. Khi hoạt động, điện cực Zn bị tan đi.

b. Tại cực dương (cathode) xảy ra sự oxi hóa Zn.

c. Dòng electron di chuyển từ cực Zn sang cực Cu.

d. Khối lượng cực Cu tăng lên so với trước khi hoạt động.

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Những phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a. Phản ứng hóa học xảy ra trong pin Galvani là phản ứng tự diễn biến.

b. Trong pin Galvani, điện cực âm là nơi xảy ra quá trình khử.

c. Sức điện động của pin Galvani là hiệu điện thế giữa hai điện cực.

d. Pin Galvani tạo ra dòng điện từ quá trình vật lí.

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Phần III: Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.

Cho pin điện hóa Zn2+/Zn và Cu2+/ Cu. Cho \[E_{C{u^{2 + }}/Cu}^o = 0,34V\] và \(E_{Z{n^{2 + }}/Zn}^o = - 0,76V\). Tính sức điện động chuẩn của pin.

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sức điện động chuẩn của pin Cu2+/ Cu và Ag+/ Ag là \[{\rm{E}}_{{\rm{pin}}}^o\]= 0,46V; Biết \[{\rm{E}}_{{\rm{C}}{{\rm{u}}^{{\rm{2 + }}}}{\rm{/Cu}}}^o{\rm{ = 0,34V}}\]. Xác định thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử Ag+/ Ag.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tổng số phản ứng hóa học xảy ra khi lần lượt cho Fe, Ag, Zn, Al, Au vào dung dịch CuSO4 là bao nhiêu?

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack