15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Chân trời sáng tạo Bài 18. Nguyên tố nhóm IIA có đáp án
15 câu hỏi
Ở trạng thái cớ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của các kim loại nhóm IIA có dạng chung là
ns1.
ns2.
ns2np3.
ns2np5.
Trong tự nhiên, calcium sulfate tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
vôi sống.
vôi tôi.
thạch cao sống.
đá vôi.
Hiện tượng “nước chảy đá mòn” và hiện tượng “xâm thực” của nước mưa vào các phiến đá vôi là do trong nước có hoà tan khí nào sau đây?
O2.
N2.
CH4.
CO2.
Cho dung dịch HCl vào dung dịch X thấy sủi bọt khí, nếu cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch X sinh ra kết tủa. Dung dịch X là
Na2SO4.
KNO3.
Ca(HCO3)2.
BaCl2.
Trong cốc nước chứa nhiều các ion sau: Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-. Nước trong cốc trên thuộc loại
có tính cứng vĩnh cửu.
không có tính cứng.
có tính cứng tạm thời.
có tính cứng toàn phần.
Hai chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?
NaCl và Ca(OH)2.
Na2CO3 và Na3PO4.
Na2CO3 và Ca(OH)2.
Na2CO3 và HCl.
Cho một mẩu Na vào dung dịch MgSO4 dư, thu được kết tủa X và chất khí Y. Hai chất X, Y lần lượt là
Mg và H2.
Mg(OH)2 và H2.
Mg và O2.
Na2SO4 và H2.
Trong công nghiệp, kim loại kiềm thổ thường được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối chloride. Quá trình khử xảy ra tại cathode là
M → M+ + 1e.
M+ + 1e → M.
M → M2+ + 2e.
M2+ + 2e → M.
Nước cứng gây nhiều tác hại trong đời sống và sản xuất như đóng cặn đường ống dẫn nước, làm cho xà phòng có ít bọt khi giặt quần áo, làm giảm mùi vị thực phẩm khi nấu ăn. Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
Ca2+ và Mg2+.
Cl- và SO42-.
HCO3- và Cl-.
Na+ và K+.
Muối nào sau đây chỉ tồn tại trong dung dịch và bị phân huỷ khi đun nóng?
Ca(NO3)2.
Ca(HCO3)2.
CaCl2.
CaSO4.
Trong các phát biểu sau hãy chỉ ra phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
Phát biểu | Đúng | Sai |
a. Thạch cao sống có công thức CaSO4.2H2O. |
|
|
b. Dùng dung dịch HCl có thể làm mềm nước cứng tạm thời. |
|
|
c. Dùng giấm ăn đặc có thể làm sạch cặn ở đáy ấm đun nước. |
|
|
d. Phản ứng giữa NaHCO3 và Ba(OH)2 tạo kết tủa và khí. |
|
|
Hãy chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý khi nói về tính chất của các kim loại kiềm thổ.
Phát biểu | Đúng | Sai |
a. Các kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh. |
|
|
b. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba. |
|
|
c. Tính khử của các kim loại kiềm thổ yếu hơn kim loại kiềm trong cùng chu kì. |
|
|
d. Be, Mg, Ca, Sr, Ba đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường nên gọi là kim loại kiềm thổ. |
|
|
Cho các phát biểu sau về độ cứng của nước:
Số phát biểu đúng là?
Khi đun sôi ta có thể loại bỏ được độ cứng tạm thời của nước.
Có thể dùng Na2CO3 để loại bỏ cả độ cứng tạm thời và độ cứng vĩnh cửu của nước.
Có thể dùng HCl để làm mềm nước cứng.
Có thể dùng Ca(OH)2 với lượng vừa đủ để loại độ cứng của nước.
Ở 20 °C, độ tan trong nước của Ca(OH)2 là 0,173 g trong 100 g nước, ở nhiệt độ này, nước vôi trong bão hoà (coi D = 1 g/ml) có nồng độ mol là a.10-2 mol/L. Giá trị của a là bao nhiêu?
Ở nhiệt độ cao, magnesium nitrate bị phân hủy theo phản ứng:
Mg(NO3)2(s) → MgO(s) + 2NO2(g) + \[\frac{1}{2}\]O2(g), ∆r\[H_{298}^0\]=?
Cho biết:
Chất | Mg(NO3)2(s) | MgO(s) | NO2(g) | O2(g) |
| ∆r\[H_{298}^0\] (kJ/mol) | -790,6 | -601,6 | +33,1 | 0 |
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là bao nhiêu kJ?

