15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Chân trời sáng tạo Bài 15. Các phương pháp tách kim loại có đáp án
15 câu hỏi
Trong vỏ Trái Đất, những kim loại nào sau đây tồn tại chủ yếu dưới dạng đơn chất?
Ag, Au.
Zn, Fe.
Mg, Al.
Na, Ba.
Nguyên tác tách kim loại ra khỏi hợp chất của chúng là
khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử.
oxy hoá ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử.
hoà tan các khoàng vật có trong quặng để thu được kim loại.
dựa trên tính chất của kim loại như từ tính, khối lượng riêng lớn để tách chúng ra khỏi quặng.
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
Cu.
Na.
Ca.
Mg.
Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là
điện phân dung dịch.
điện phân nóng chảy.
nhiệt luyện.
thủy luyện.
Cho các kim loại sau: K, Ba, Cu và Ag. Số kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch (với điện cực trơ) là
1.
2.
3.
4.
Cho luồng khí CO dư qua hỗn hợp các oxide CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm
Cu, Fe, Al, Mg.
Cu, FeO, Al2O3, MgO.
Cu, Fe, Al2O3, MgO.
Cu, Fe, Al, MgO.
Với quá trình tách natri (sodium) bằng phương pháp điện phân sodium chloride nóng chảy, phát biểu nào sau đây đúng?
Tại anode xảy ra quá trình khử ion Na+.
Tại cathode xảy ra quá trình khử ion Cl-.
Tại cathode xảy ra quá trình khử ion Na+.
Tại anode xảy ra quá trình khử ion Cl-.
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về trạng thái tự nhiên của kim loại?
Đa số các nguyên tố kim loại tồn tại ở dạng kim loại tự do và muối không tan.
Trong nước mặt và nước ngầm các nguyên tố kim loại tồn tại ở dạng cation, như Na+, Mg2+, Ca2+….
Trong cơ thể sinh vật, nguyên tố calcium có trong xương và răng, các nguyên tố potassium, sắt, đồng…có trong máu.
Nhôm và sắt là những nguyên tố kim loại chiếm hàm lượng cao trong vỏ trái đất.
Trong quá trình điện phân dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2; AgNO3. Phát biểu nào sau đây đúng?
Tại điện cực âm xảy ra quá trình khử Cu2+ trước.
Khối lượng dung dịch giảm là khối lượng của kim loại thoát ra bám vào cathode.
Ngay từ đầu đã có khí thoát ra tại cathode.
Tại anode xảy ra quá trình oxi hóa H2O.
Điện phân MgCl2 nóng chảy. MgCl2 nóng chảy phân li thành các ion Mg2+ và ion Cl-.
Phát biểu | Đúng | Sai |
a. Cation Mg2+ di chuyển về cực âm (cathode) và anion Cl- di chuyển về cực dương (anode) của bình điện phân. |
|
|
b. Tại cathode xảy ra quá trình oxi hóa: Mg2+ + 2e ⟶ Mg. |
|
|
c. Tại anode xảy ra quá trình khử: 2 Cl- ⟶ Cl2 + 2e. |
|
|
d. Có thể điều chế Mg từ MgCl2 bằng phương pháp nhiệt luyện. |
|
|
Xét quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hoà có màng ngăn
Phát biểu | Đúng | Sai |
a. Ở cực dương (cathode) xảy ra quá trình khử: 2H2O + 2e → H2 + 2OH-. |
|
|
b. Ở cực âm (anode) xảy ra quá trình oxi hoá: 2Cl- → Cl2 + 2e. |
|
|
c. Phương trình hoá học của phản ứng điện phân: 2NaCl + 2H2O |
|
|
d. Màng ngăn để ngăn cực âm với cực dương, do vậy không xảy ra phản ứng giữa Cl2 và NaOH. |
|
|
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng sinh ra khí Z:

Cho các phát biểu sau:
Số phát biểu đúng là
Khí X là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, rất độc.
Khí Z là nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính.
Phương trình tạo ra khí Z là CuO + CO
Cu + CO2.
Thí nghiệm được sử dụng để điều chế kim loại nhóm IA, IIA.
Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 16 gam Fe2O3 nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là bao nhiêu?
Cho 14 gam bột Fe vào 400 mL dung dịch X gồm AgNO3 0,5M và Cu(NO3)2 xM. Khuấy nhẹ cho tới khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 30,4 gam chất rắn Z. Xác định giá trị của x?
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Zn vào dung dịch AgNO3.
(2) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
(4) Dẫn khí CO (dư) qua ống nghiệm có bột CuO, nung nóng.
Các thí nghiệm tạo thành đơn chất kim loại sau phản ứng là
(3) và (4).
(1) và (2).
(2) và (3).
(1) và (4).

