15 CÂU HỎI
Nitrogen tác dụng với O2 (khoảng 3000oC) tạo ra
N2O5.
N2O3.
NO.
NO2.
Phú dưỡng là hiện tượng xảy ra do sự gia tăng hàm lượng của nguyên tố
Fe, Mn.
N, P.
Ca, Mg.
Cl, F.
Phân tử nào sau đây có chứa một liên kết cho - nhận?
\({\rm{N}}{{\rm{H}}_3}\).
\({N_2}\).
\({\rm{HN}}{{\rm{O}}_3}\).
\({{\rm{H}}_2}\).
Oxide của nitrogen được tạo thành khi nitrogen trong không khí tác dụng với các gốc tự do được gọi là
\({\rm{N}}{{\rm{O}}_{\rm{x}}}\) nhiệt.
\({\rm{N}}{{\rm{O}}_{\rm{x}}}\) tức thời.
\({\rm{N}}{{\rm{O}}_{\rm{x}}}\) tự nhiên.
\({\rm{N}}{{\rm{O}}_{\rm{x}}}\)nhiên liệu.
Mưa acid là hiện tượng nước mưa có pH thấp hơn 5,6 (giá trị pH của khí carbon dioxide bão hoà trong nước). Hai tác nhân chính gây mưa acid là
\({\rm{C}}{{\rm{l}}_2},{\rm{HCl}}\).
\({{\rm{N}}_2},{\rm{N}}{{\rm{H}}_3}\).
\({\rm{S}}{{\rm{O}}_2},{\rm{N}}{{\rm{O}}_x}\).
\({\rm{S}},{{\rm{H}}_2}S\).
Cho phản ứng:
Hệ số tỉ lượng của HNO3 trong phương trình hoá học trên là (biết hệ số tỉ lượng của các chất trong phản ứng là các số nguyên, tối giản)
4.
1.
28.
10.
Cho các nhận định sau về tính chất hoá học của nitric acid: (1) có tính acid mạnh; (2) có tính acid yếu; (3) có tính oxi hoá mạnh; (4) có tính khử mạnh. Số nhận định đúng là
1.
2.
3.
4.
Cho dung dịch \({\rm{HN}}{{\rm{O}}_3}\) tác dụng với các chất sau: \({\rm{N}}{{\rm{H}}_3},{\rm{CaC}}{{\rm{O}}_3},{\rm{Ag}},{\rm{NaOH}}\). Số phản ứng trong đó \({\rm{HN}}{{\rm{O}}_3}\) đóng vai trò acid theo thuyết Brønsted – Lowry là
4.
1.
3.
2.
HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3 để lâu thường ngả sang màu vàng là do
HNO3 tan nhiều trong nước.
khi để lâu thì HNO3 bị khử bởi các chất của môi trường.
dung dịch HNO3 có tính oxi hóa mạnh.
dung dịch HNO3 có hoà tan một lượng nhỏ NO2.
Cho Iron(III) oxide tác dụng với nitricacid thì sản phẩm thu được là
Fe(NO3)3, NO và H2O.
Fe(NO3)3, NO2 và H2O.
Fe(NO3)3, N2 và H2O.
Fe(NO3)3 và H2O.
Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3 thì HNO3 chỉ thể hiện tính oxi hoá là
Mg, H2S, S, Fe3O4, Fe(OH)2.
Al, FeCO3, HI, CaO, FeO.
Cu, C, Fe2O3, Fe(OH)2, SO2.
Na2SO3, P, CuO, CaCO3, Ag.
Xét cân bằng tạo ra nitrogen oxide ở nhiệt độ \({2000^ \circ }{\rm{C}}\):
; \({{\rm{K}}_{\rm{C}}} = 4,10 \cdot {10^{ - 4}}\)
Ở trạng thái cân bằng, biểu thức nào sau đây có giá trị bằng \({{\rm{K}}_{\rm{C}}}\) là
\(\frac{{{{[{\rm{NO}}]}^2}}}{{\left[ {{\rm{\;}}{{\rm{N}}_2}} \right]\left[ {{{\rm{O}}_2}} \right]}}\).
\(\frac{{\left[ {{\rm{NO}}} \right]}}{{\left[ {{{\rm{N}}_2}} \right]\left[ {{{\rm{O}}_2}} \right]}}\).
\(\frac{{\left[ {{{\rm{N}}_2}} \right]\left[ {{{\rm{O}}_2}} \right]}}{{{{[{\rm{NO}}]}^2}}}\).
\(\frac{{\left[ {{\rm{NO}}} \right]}}{{\left[ {{{\rm{N}}_2}} \right]}}\).
Cho sơ đồ phản ứng: FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O. Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của các chất trong phản ứng là
21.
19.
23.
25.
Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của \(\mathop N\limits^{ + 5} \)). Giá trị của x là
0,05.
0,10.
0,15.
0,25.
Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc. Hiện tượng quan sát nào sau đây là đúng?
Khí không màu thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh.
Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch không màu.
Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh.
Khí không màu thoát ra, dung dịch không màu.