15 CÂU HỎI
Chất nào sau đây là chất điện li?
Cl2.
HNO3.
MgO.
CH4.
Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?
MgCl2
HClO3.
Ba(OH)2.
C6H12O6 (glucose).
Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?
CH3COOH.
C2H5OH.
H2O.
NaCl.
Phương trình điện li viết đúng là
H2SO4 → 2H+ + SO4−
NaOH Na+ + OH−
HF H+ + F-
AlCl3 → Al3+ + Cl3-
Phương trình điện li nào sau đây không đúng?
\(HN{O_3} \to {H^ + } + N{O_3}^ - .\)
K2SO4 2K+ + \[SO_4^{2 - }.\]
HF H+ + F−
BaCl2 → Ba2+ + 2Cl−.
Trong dung dịch acetic acid (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?
H+, CH3COO−.
H+, CH3COO−, H2O.
CH3COOH, H+, CH3COO−, H2O.
CH3COOH, CH3COO−, H+.
Trong phản ứng sau đây:
Những chất nào đóng vai trò là base theo thuyết Bronsted – Lowry?
\[CO_3^{2 - }\] và OH−.
\[CO_3^{2 - }\]và \[HCO_3^ - .\]
H2O và OH−.
H2O và \[CO_3^{2 - }\]
Saccharose là chất không điện li vì:
Phân tử saccharose không có khả năng hòa tan trong nước.
Phân tử saccharose không có khả năng phân li thành ion trong nước.
Phân tử saccharose không có tính dẫn điện.
Phân tử saccharose có khả năng hòa tan trong nước.
Hãy cho biết tập hợp các chất nào sau đây đều là chất điện li yếu?
Cu(OH)2, NaCl, C2H5OH, HCl.
C6H12O6, Na2SO4, NaNO3, H2SO4.
NaOH, NaCl, Na2SO4, HNO3.
CH3COOH, HF, Mg(OH)2, H2S.
Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi mô tả về base yếu?
Trong dung dịch, không phân li hoàn toàn ra OH−.
Có khả năng nhận H+.
Dung dịch nước của chúng dẫn điện.
Có khả năng cho H+.
Dung dịch chất nào sau đây (có cùng nồng độ) dẫn điện tốt nhất?
K2SO4.
KOH.
NaCl.
KNO3.
Nồng độ mol của ion Na+ trong dung dịch Na2SO4 0,2 M là
0,2 M.
0,1 M.
0,4 M.
0,5 M.
Theo thuyết Bronsted – Lowry chất (phân tử và ion) nào sau đây là acid?
NaOH.
NaCl.
\[NH_4^ + .\]
\(CO_3^{2 - }\).
Cho phương trình: CH3COOH + H2O CH3COO− + H3O+
Trong phản ứng thuận, theo thuyết Bronsted – Lowry chất nào là acid?
CH3COOH.
H2O.
CH3COO−.
H3O+.
Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím?
HCl.
Na2SO4.
NaOH.
KCl.