15 CÂU HỎI
Arene hay còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều:
vòng benzene.
liên kết đơn.
liên kết đôi.
liên kết ba.
Các ankylbenzene hợp thành dãy đồng đẳng của benzene có công thức chung là
CnH2n-6 (n ≥ 2).
CnH2n+2 (n ≥ 6).
CnH2n-2 (n ≥ 2).
CnH2n-6 (n ≥ 6).
Hợp chất nào sau đây không tồn tại?
A.
B.
C.
Gốc C6H5-CH2- và gốc C6H5- có tên gọi lần lượt là
phenyl và benzyl.
vinyl và allyl.
allyl và vinyl.
benzyl và phenyl.
Công thức của ethylbenzene là
A.
B.
C.
Xylene là tên thường gọi của chất nào dưới đây?
methylbenzene.
isopropylbenzene.
dimethylbenzene.
ethylbenzene.
Khi được chiếu sáng, benzene có thể phản ứng với Cl2 tạo thành sản phẩm nào?
C6H5Cl.
C6H11Cl.
C6H6Cl6.
C6H12Cl6.
Tính chất nào không phải của benzene?
Tác dụng với Br2 (to, FeBr3).
Tác dụng với HNO3 (đ) /H2SO4(đ).
Tác dụng với dung dịch KMnO4.
Tác dụng với Cl2, askt.
Ứng với công thức phân tử C7H8 có số đồng phân thơm là
1.
2.
3.
4.
A là đồng đẳng của benzene có công thức nguyên là: (C3H4)n. Công thức phân tử của A là
C3H4.
C6H8.
C9H12.
C12H16.
Chất X tác dụng với benzene (xt, t°) tạo thành ethylbenzene. Chất X là
C2H4.
C2H2.
CH4.
C2H6.
Chất nào sau đây khi tác dụng với hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc nóng tạo một sản phẩm mononitro hoá duy nhất?
Benzene.
Toluene.
o-xylene.
Naphthalene.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
C6H5-CH2CH3
X và Y đều là các sản phẩm hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là
C6H5-COOH, C6H5-COOK.
C6H5-CH2COOK, C6H5-CH2COOH.
C6H5-COOK, C6H5-COOH.
C6H5-CH2COOH, C6H5-CH2COOK.
Có thể dùng chất nào sau đây để phân biệt ethylbenzene và styrene?
H2/Ni, to.
KMnO4, to.
Dung dịch Br2.
Cl2/FeCl3, to.
Nhận xét nào sau đây về tính chất hoá học của benzene là không đúng?
Benzene khó tham gia phản ứng cộng hơn ethylene.
Benzene dễ tham gia phản ứng thế hơn so với phản ứng cộng.
Benzene không bị oxi hoá bởi tác nhân oxi hoá thông thường.
Benzene làm mất màu dung dịch nước bromine ở điều kiện thường.