15 câu hỏi
Amin là hợp chất khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3
bằng một hay nhiều gốc NH2
bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon
bằng một hay nhiều gốc Cl
bằng một hay nhiều gốc ankyl
Dãy gồm tất cả các amin là
CH3NH2, CH3COOH, C2H5OH, C6H12O6.
C2H5OH, CH3NH2, C2H6O2, HCOOH.
C2H5NH2, (CH3)3N, CH3CHO, C6H12O6.
C2H5NH2, (CH3)3N, CH3NH2, C6H5NH2.
Công thức tổng quát của amin no, đơn chức, mạch hở có dạng là?
CnH2n+1N
CnH2n+3N
CnH2n+kNk
Không có đáp án phù hợp
Cho các chất sau: CH3NH2, CH3NHCH3, (CH3)3N, CH3CH2NH2. Số chất thuộc loại amin bậc I?
1
2
3
4
Trong các chất dưới đây, chất nào là amin béo?
CH3NHCH2=CH2
CH2=C(CH3)NH2
H2N(CH2)6NH2
C6H5NH2
Tên gọi của hợp chất CH3-CH2-NH-CH3 là
Etylmetylamin.
Metyletanamin.
N-metyletylamin.
Metyletylamin.
Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất C6H5CH2NH2?
phenylamin.
benzylamin.
anilin.
phenylmetylamin.
Anilin có công thức là
CH3COOH.
C6H5OH.
C6H5NH2.
CH3OH.
Công thức cấu tạo của đimetylamin là
CH3NH2.
(CH3)2NH.
CH3CH2NH2.
(CH3)3N.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Amin được cấu thành bằng cách thay thế H của NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon.
Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin.
Tùy thuộc cấu trúc của gốc hidrocacbon, có thể phân biệt thành amin no, chưa no và thơm.
Amin có từ 2 nguyên tử cacbon trong phân tử, bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân.
Cho các amin sau: CH3NH2, (C2H5)2NH, C3H7NH2, C2H5NH2, (C6H5)3N, (CH3)2NH, C6H5NH2. Số amin bậc II là
4
6
7
2
Etylmetylamin và propylamin là hai
đồng đẳng của nhau.
đồng phân của nhau.
amin có cùng công thức cấu tạo.
amin không no.
Chất không làm quỳ tím đổi màu là
CH3NH2.
C2H5NH2.
C6H5NH2.
(CH3)2NH.
Etylamin phản ứng với dung dịch HCl thu được sản phẩm là
CH3NH3Cl.
CH3NH3HSO4.
C2H5NH3Cl.
(CH3)2NH2Cl.
Số đồng phân amin bậc I ứng với công thức phân tử C3H9N là:
2
5
3
4



