2048.vn

15 bài tập Xác số hạt nhân trong m (g) chất (có lời giải)
Quiz

15 bài tập Xác số hạt nhân trong m (g) chất (có lời giải)

A
Admin
Vật lýLớp 1211 lượt thi
15 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho số Avogadro NA = 6,02.1023 mol-1. Số neutron có trong 3,5 g carbon \(_6^{14}{\rm{C}}\) có giá trị bằng

3,01.1023.

6,02.1023.

9,03.1023.

12,04.1023.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho khối lượng các nguyên tử oxygen và hydrogen lần lượt là 15,999 amu; 1,0078 amu. Số nguyên tử oxygen có trong 5 g nước xấp xỉ bằng

1,67.1023.

1,51.1023.

6,02.1023.

3,34.1023.

Xem đáp án
3. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Xác định giá trị gần đúng bán kính của hạt nhân \(_{92}^{238}{\rm{U}}.\) Hạt nhân \(_{92}^{238}{\rm{U}}\) có thể tích lớn gấp thể tích của hạt nhân \(_2^4{\rm{He}}\) khoảng mấy lần?

Xem đáp án
4. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Người ta gọi khối lượng nguyên tử của một nguyên tố hoá học là khối lượng trung bình của một nguyên tử chất đó (tính theo đơn vị amu). Vì trong một khối chất hoá học trong thiên nhiên bao giờ cũng chứa một số đồng vị của chất đó với những tỉ lệ xác định, nên khối lượng nguyên tử của một nguyên tố hoá học không bao giờ là một số nguyên, trong khi đó số A của một hạt nhân bao giờ cũng là một số nguyên. Neon thiên nhiên có ba thành phần là \(_{10}^{20}{\rm{Ne}};_{10}^{21}{\rm{Ne}}\) và \(_{10}^{22}{\rm{Ne}}\); trong đó thành phần \(_{10}^{21}{\rm{Ne}}\) chỉ chiếm 0,26%, còn lại chủ yếu là hai thành phần kia. Khối lượng nguyên tử của neon là 20,179 amu. Tính tỉ lệ phần trăm của các thành phần \(_{10}^{20}{\rm{Ne}}\) và \(_{10}^{22}{\rm{Ne}}.\)

Xem đáp án
5. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Khí chlorine là hỗn hợp của hai đồng vị bền là 35Cl có khối lượng nguyên tử 34,969 amu, hàm lượng 75,4% và 37Cl có khối lượng nguyên tử 36,966 amu, hàm lượng 24,6%. Tính khối lượng nguyên tử của nguyên tố hoá học chlorine.

Xem đáp án
6. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tìm số hạt neutron có trong 532 g plutonium \(_{94}^{239}{\rm{Pu}}\).

Xem đáp án
7. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Nguyên tố lithium có hai đồng vị bền là:

• \(_3^6{\rm{Li}}\) có khối lượng nguyên tử là 6,01512 u và chiếm 7,59% lithium trong tự nhiên.

• \(_3^7{\rm{Li}}\) có khối lượng nguyên tử là 7,01600 u và chiếm 92,41% lithium trong tự nhiên.

Tính khối lượng nguyên tử trung bình của nguyên tố lithium (kết quả lấy đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).

Xem đáp án
8. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Titanium là vật liệu “nhẹ”, bền, cứng, chịu nhiệt tốt và khó bị oxy hoá. Do đó titanium được sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp hàng không - vũ trụ.

a) Xác định số electron, số proton và số neutron trong nguyên tử titanium \(_{22}^{48}{\rm{Ti}}.\)

b) Xác định điện tích của hạt nhân \(_{22}^{48}{\rm{Ti}}.\)

Xem đáp án
9. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Sử dụng công thức tính bán kính hạt nhân R = 1,2.10-15.A1/3 (m) để tính gần đúng bán kính, thể tích và khối lượng riêng của hạt nhân \(_{82}^{208}\;{\rm{Pb}}.\)

So sánh khối lượng riêng của hạt nhân chì với khối lượng riêng của chì và rút ra nhận xét về sự phân bố khối lượng trong nguyên tử chì. Cho biết khối lượng riêng của chì là 1,13.104 kg/m3.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết số Avogadro là \({N_{\rm{A}}} \approx 6,{022.10^{23}}\;{\rm{mo}}{{\rm{l}}^{ - 1}}\), khối lượng mol của uranium \(_{92}^{238}{\rm{U}}\) là \(238\;{\rm{g}}/{\rm{mol}}.\) Số neutron trong 238 gam \(_{92}^{238}{\rm{U}}\) là

\(8,8 \cdot {10^{25}}.\)

\(1,2 \cdot {10^{25}}.\)

\(4,{4.10^{25}}.\)

\(2,2 \cdot {10^{25}}.\)

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Số proton trong 17,5 gam \(_{92}^{238}{\rm{U}}\) là

\(3,01 \cdot {10^{23}}\) hạt.

\(27,7 \cdot {10^{24}}\) hạt.

\(4,{07.10^{24}}\) hạt.

\(7,07 \cdot {10^{25}}\) hạt.

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Tính bán kính của các hạt nhân nguyên tử \(_2^4{\rm{He}},_{92}^{235}{\rm{U}},_{26}^{56}{\rm{Fe}},_{55}^{137}{\rm{Cs}}.\)

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Biết \({N_A} = 6,{02.10^{23}}.\) Trong \({\rm{59,5 gam}}\) \(_{92}^{238}U\)có số neutron xấp xỉ là

\(2,{38.10^{23}}.\)

\(2,{20.10^{25}}.\)

\(1,{19.10^{25}}.\)

\(9,{21.10^{24}}.\)

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Giả sử hạt nhân nguyên tử có dạng hình cầu. Hỏi thể tích hạt nhân \(_{26}^{56}{\rm{Fe}}\) gấp bao nhiêu lần thể tích hạt nhân \(_1^3\;{\rm{T}}\)?

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Cho \({N_A} = 6,{02.10^{23}}.\) Số nguyên tử trong 1 gam khí CO2

\(2,{74.10^{23}}.\)

\(0,{41.10^{23}}.\)

\(0,{274.10^{23}}.\)

\(4,{1.10^{23}}.\)

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack