vietjack.com

15 Bài tập về đồ thị có đáp án
Quiz

15 Bài tập về đồ thị có đáp án

2
2048.vn Content
Vật lýLớp 101 lượt thi
12 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Theo đồ thị ở Hình 7.1, vật chuyển động thẳng đều trong khoảng thời gian

Theo đồ thị ở Hình 7.1, vật chuyển động thẳng đều trong khoảng thời gian A. từ 0 đến t2 B. từ t1 đến t2. C. từ 0 đến t1, và từ t2 đến t3. D. từ 0 đến t3. (ảnh 1)

từ 0 đến t2

từ t1 đến t2.

từ 0 đến t1, và từ t2 đến t3.

từ 0 đến t3.

Xem đáp án
2. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Phương trình chuyển động và độ lớn vận tốc của hai chuyển động có đồ thị ở Hình 7.2 là:

Phương trình chuyển động và độ lớn vận tốc của hai chuyển động có đồ thị ở Hình 7.2 là:   (ảnh 1)

d1=6010t;v1=10km/h

d2=12t;v2=12km/h

d1=60+10t;v1=10km/hd2=10t;v2=10km/h

d1=6020t;v1=20km/hd2=12t;v2=12km/h

d1=10t;v1=10km/hd2=12t;v2=12km/h

Xem đáp án
3. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cho đồ thị dịch chuyển – thời gian của một vật như Hình 4.1. Trong những khoảng thời gian nào, vật chuyển động thẳng đều?

Cho đồ thị dịch chuyển – thời gian của một vật như Hình 4.1. Trong những khoảng thời gian nào, vật chuyển động thẳng đều?   A. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1 và từ t1 đến t2. B. Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 C. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t3 D. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1 và từ t2 đến t3. (ảnh 1)

Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1 và từ t1 đến t2.

Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2

Trong khoảng thời gian từ 0 đến t3

Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1 và từ t2 đến t3.

Xem đáp án
4. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Một quả bóng bàn được bắn ra theo phương ngang với vận tốc đầu bằng không đến va chạm vào tường và bật lại trong khoảng thời gian rất ngắn. Hình 7.5 là đồ thị (v – t) mô tả chuyển động của quả bóng trong 20 s đầu tiên. Tính quãng đường mà quả bóng bay được sau 20 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động.

Một quả bóng bàn được bắn ra theo phương ngang với vận tốc đầu bằng không đến va chạm vào tường và bật lại trong khoảng thời gian rất ngắn. Hình 7.5 là đồ thị (v – t) mô tả chuyển động của quả bóng trong 20 s đầu tiên. Tính quãng đường mà quả bóng bay được sau 20 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động.   A. 37,5 m. B. 75 m. C. 112,5 m. D. 150 m. (ảnh 1)

37,5 m.

75 m.

112,5 m.

150 m.

Xem đáp án
5. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Cặp đồ thị nào ở hình dưới đây là của chuyển động thẳng đều?

Cặp đồ thị nào ở hình dưới đây là của chuyển động thẳng đều?   A. I và III. B. I và IV.  C. II và III.  D. II và IV. (ảnh 1)

I và III.

I và IV.

II và III.

II và IV.

Xem đáp án
6. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Xác định vận tốc của mỗi chuyển động.

v1 = 60 km/h; v2 = -60 km/h; v3 = 20 km/h.

v1 = 60 km/h; v2 = 60 km/h; v3 = 20 km/h

v1 = -60 km/h; v2 = 60 km/h; v3 = 20 km/h.

v1 = 60 km/h; v2 = -60 km/h; v3 = -20 km/h.

Xem đáp án
7. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Viết phương trình của mỗi chuyển động.

d1=60tkmd2=180+60tkmd3=20tkm

d1=60tkmd2=18060tkmd3=20tkm

d1=60tkmd2=18060tkmd3=20tkm

d1=60tkmd2=18060tkmd3=20tkm

Xem đáp án
8. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Quan sát đồ thị (v – t) trong Hình 7.1 của một vật đang chuyển động thẳng và cho biết quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian nào là lớn nhất?

Quan sát đồ thị (v – t) trong Hình 7.1 của một vật đang chuyển động thẳng và cho biết quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian nào là lớn nhất?   A. Trong khoảng thời gian từ 0 đến 1 s. B. Trong khoảng thời gian từ 1 s đến 2 s. C. Trong khoảng thời gian từ 2 s đến 3 s. D. Trong khoảng thời gian từ 3 s đến 4 s (ảnh 1)

Trong khoảng thời gian từ 0 đến 1 s.

Trong khoảng thời gian từ 1 s đến 2 s.

Trong khoảng thời gian từ 2 s đến 3 s.

Trong khoảng thời gian từ 3 s đến 4 s

Xem đáp án
9. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Hình 7.2 mô tả đồ thị (v – t) của bốn xe ô tô A, B, C, D. Nhận định nào sau đây là đúng?

Hình 7.2 mô tả đồ thị (v – t) của bốn xe ô tô A, B, C, D. Nhận định nào sau đây là đúng?   A. Xe C chuyển động đều, còn các xe còn lại là chuyển động biến đổi đều. B. Chỉ có xe C chuyển động đều và chuyển động của xe A là biến đổi đều. C. Xe A và B chuyển động biến đổi đều, xe C chuyển động đều.  (ảnh 1)


Xe C chuyển động đều, còn các xe còn lại là chuyển động biến đổi đều.

Chỉ có xe C chuyển động đều và chuyển động của xe A là biến đổi đều

Xe A và B chuyển động biến đổi đều, xe C chuyển động đều.

Xe D chuyển động biến đổi đều, xe C chuyển động đều.

Xem đáp án
10. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Nhận xét nào sau đây là sai khi nói về tính chất chuyển động của xe máy.

Trong khoảng thời gian từ 0 đến 10 s: xe chuyển động thẳng nhanh dần đều.

Trong khoảng thời gian từ 10 đến 15 s: xe chuyển động thẳng đều.

Trong khoảng thời gian từ 15 đến 30 s: xe chuyển động thẳng chậm dần đều.

Trong khoảng thời gian từ 0 đến 30 s: xe chuyển động thẳng đều.

Xem đáp án
11. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Xác định gia tốc của xe máy trong 10 s đầu tiên.

0 m/s2.

3 m/s.

3 m/s2.

-3 m/s2.

Xem đáp án
12. Nhiều lựa chọn
1 điểmKhông giới hạn

Từ đồ thị vận tốc – thời gian, tính quãng đường mà người này đã đi được sau 30 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động.

150 m.

525 m.

30 m.

245 m.

Xem đáp án

Gợi ý cho bạn

© All rights reserved VietJack