2048.vn

15 bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 70. Em làm được những gì? có đáp án
Quiz

15 bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 70. Em làm được những gì? có đáp án

A
Admin
ToánLớp 48 lượt thi
15 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số

Ta cộng tử số với nhau, giữ nguyên mẫu số.

Ta trừ tử số cho nhau, giữ nguyên mẫu số.

Ta cộng mẫu số với nhau, giữ nguyên tử số.

Ta cộng tử số với nhau, mẫu số với nhau.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Muốn cộng hai phân số khác mẫu số

Ta cộng tử số với nhau, giữ nguyên mẫu số.

Ta quy đồng mẫu số hai phân số, sau đó cộng tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

Ta cộng mẫu số với nhau, giữ nguyên tử số.

Ta cộng tử số với nhau, mẫu số với nhau.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Kết quả của phép tính \[\frac{1}{4} + \frac{9}{4}\] là:

\[\frac{8}{4}\]

\[\frac{1}{4}\]

\[\frac{1}{8}\]

\[\frac{{10}}{4}\]

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Số thích hợp điền vào ô trống là:

\[\frac{{12}}{5} + \frac{7}{5} = \frac{{.....}}{5}\]

19

5

1

7

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Kết quả của phép tính \[\frac{2}{5} + \frac{3}{7}\] là:

\[\frac{5}{{12}}\]

B.

\[\frac{6}{{35}}\]

C.

\[\frac{{29}}{{35}}\]

D.

\[\frac{1}{2}\]

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Số thích hợp điền vào ô trống là:

\[\frac{3}{5} + \frac{7}{4} = \frac{{.....}}{{20}}\]

10

4

35

47

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Dấu thích hợp điền vào ô trống là:

\[\frac{{12}}{5} + \frac{7}{5}....\frac{{13}}{5}\]

>

<

=

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Dấu thích hợp điền vào ô trống là:

\[\frac{2}{5} + \frac{7}{4}....\frac{1}{{20}}\]

>

<

=

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Một vòi nước giờ thứ nhất chảy được \[\frac{1}{5}\] bể nước, giờ thứ hai chảy được \[\frac{2}{5}\]. Hỏi sau 2 giờ, vòi nước đó đã chảy được bao nhiêu phần bể nước?

\[\frac{4}{5}\]

\[\frac{1}{5}\]

\[\frac{2}{5}\]

D.

\[\frac{3}{5}\]

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Dấu thích hợp vào ô trống là:

\[\frac{1}{4} + \frac{2}{5}.....\frac{1}{{20}} + \frac{1}{4}\]

<

>

=

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền dấu thích hợp vào ô trống

a) \[\frac{1}{3} + 1.....\frac{2}{3} + 1\]

b) \[\frac{1}{4} + \frac{2}{5}.....\frac{1}{5} + \frac{{13}}{{20}}\]

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Đúng ghi Đ, sai ghi S

a) \[\frac{1}{4} + 0 = \frac{1}{4}\]

b) \[\frac{2}{3} + 1 = \frac{3}{3}\]

c) \[\frac{5}{3} + \frac{2}{9} + \frac{1}{{18}} = \frac{8}{{18}}\]

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền số thích hợp vào ô trống

a) \[\frac{1}{3} + \frac{7}{3} = \frac{{....}}{{.....}}\]

b) \[\frac{1}{9} + \frac{4}{9} = \frac{{.....}}{9}\]

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền số thích hợp vào ô trống

Ngày đầu tiên, Hoa đọc sách trong \[\frac{7}{2}\] giờ. Ngày thứ hai, Hoa đọc sách trong 3 giờ. Ngày thứ ba, Hoa đọc sách trong \[\frac{3}{2}\] giờ thì xong quyển sách. Vậy Hoa đọc xong quyển sách trong thời gian ..... giờ.

Xem đáp án
15. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền số thích hợp vào ô trống

Một ô tô ngày đầu đi được \[\frac{2}{5}\] quãng đường, ngày hôm sau đi được \[\frac{1}{3}\] quãng đường, ngày thứ ba đi được ít hơn tổng quãng đường đi được ngày đầu và ngày thứ hai là \[\frac{3}{5}\] quãng đường. Vậy cả ba ngày ô tô đi được tất cả \[\frac{{....}}{{....}}\] quãng đường.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack