2048.vn

15 bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 43. Em làm được những gì? có đáp án
Quiz

15 bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 43. Em làm được những gì? có đáp án

A
Admin
ToánLớp 48 lượt thi
14 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Kết quả của phép tính 132 400 + 21 342 là:

111 058

153 742

111 580

153 724

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Kết quả của phép tính 234 900 – 12 000 là:

222 900

246 900

234 900

12 000

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

234 + ..... = 14 × 2 + 254

Số thích hợp điền vào ô trống là:

28

48

282

516

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Công thức tìm số lớn khi biết tổng và hiệu là

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

Số lớn = (Tổng + Hiệu) × 2

Số lớn = (Tổng – Hiệu) : 2

Số lớn = (Tổng + Hiệu) × 2

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Công thức tìm số bé khi biết tổng và hiệu là:

Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

Số bé = (Tổng + Hiệu) : 2

Số bé = (Tổng – Hiệu) × 2

Số bé = (Tổng + Hiệu) × 2

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Kết quả của phép tính 23 000 + 3 400 + 370 là:

26 400

26 770

23 370

3 770

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Lớp 4G có 40 học sinh. Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 4 học sinh. Tìm số học sinh nam lớp 4G.

20 học sinh

18 học sinh

22 học sinh

11 học sinh

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

\[\begin{array}{l} + \begin{array}{*{20}{c}}{25\,\,100}\\{\underline {13\,\,563} }\end{array}\\\,\,\,\,...........\end{array}\]

Số thích hợp điền vào ô trống là:

11 537

38 663

25 100

13 563

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

Nhà Lan vụ trước thu hoạch được 7 543 kg thóc, vụ sau thu hoạch được ít hơn vụ trước 548 kg thóc. Hỏi cả hai vụ nhà Lan thu hoạch được bao nhiêu ki – lô – gam thóc?

6 995 kg

14 538 kg

8 091 kg

15 634 kg

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Em hãy chọn đáp án đúng nhất.

1 325 + 12 563 ..... 13 200 + 400

Dấu thích hợp điền vào ô trống là:

<

>

=

Xem đáp án
11. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền số thích hợp vào ô trống.

Giá sách thứ nhất có 238 000 quyển sách. Giá sách thứ hai có ít hơn giá sách thứ nhất 3 760 quyển sách. Vậy giá sách thứ hai có ..... quyển sách.

Xem đáp án
12. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền số thích hợp vào ô trống.

..... + 456 900 = 754 200 – 200 000

Xem đáp án
13. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Cho đề bài như sau:

Hai hộp bi có tổng cộng 264 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp thứ nhất 6 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 10 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Tính số viên bi ở mỗi hộp.

Bạn An đã giải bài toán như sau:

Hộp thứ hai nhiều hơn hộp thứ nhất số viên bi là:

10 – 6 = 4 (viên)

Số viên bi ở hộp thứ hai là:

(264 + 4) : 2 = 134 (viên)

Số viên bi ở hộp thứ nhất là:

264 – 134 = 130 (viên)

Đáp số: Hộp thứ nhất: 130 viên bi

Hộp thứ hai: 134 viên bi

Em hãy cho biết An giải đúng hay sai.

Sai

Đúng

Sai

Đúng

Xem đáp án
14. Tự luận
1 điểmKhông giới hạn

Điền số thích hợp vào ô trống

Tổng số sách của ba giá là 79 000 quyển sách. Trong đó, số quyển sách ở giá thứ ba bằng tổng số quyển sách ở giá thứ nhất và giá thứ hai. Biết rằng giá thứ hai nhiều hơn giá thứ nhất 3 700 quyển sách. Tìm số quyển sách ở giá thứ hai

Bài giải

Tổng số sách ở giá thứ nhất và giá thứ hai là:

.. : ..... = ..... (quyển)

Số quyển sách ở giá thứ hai là:

(..... + .....) : ..... = ..... (quyển)

Đáp số: ..... quyển sách

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack