1400 câu trắc nghiệm Mô học đại cương có đáp án - Phần 9
40 câu hỏi
Lớp hạt của biểu bì không còn hình ảnh tế bào?
Đúng
Sai
Trong biểu bì không có cấu trúc thần kinh?
Đúng
Sai
Tuyến mồ hôi toàn vẹn đổ mồ hôi vào lỗ chân lông?
Đúng
Sai
Tuyến bã đỗ chất bã vào lỗ chân lông?
Đúng
Sai
Nhú chân bì là mô liên kết thưa?
Đúng
Sai
ớp rối mạch giữa nằm ở lớp nhú chân bì?
Đúng
Sai
Bào tương tế bào lớp hạt chứa nhiều hạt keratohyalin?
Đúng
Sai
Hắc tố bào có nguồn gốc từ mào thần kinh?
Đúng
Sai
Trong nhú chân bì, thường chứa cấu trúc thần kinh là tiểu thể Messiner?
Đúng
Sai
Vết bỏng chạm đến vùng hạ bì là bỏng độ III?
Đúng
Sai
Tiểu thể thần kinh Pacini được phân bố ở
Biểu mô
Nhú chân bì
Hạ bì
Chân bì thực sự (lớp lưới chân bì)
Ở da, lớp hạ bì chứa:
Tế bào Paneth
Tế bào hình tháp
Tế bào mỡ
Tế bào Kupffer
Trong nhú chân bì thường chứa cấu trúc
Tiểu thể thần kinh Pacini
Tiểu thể thần kinh Meissner
Tiểu thể thần kinh Ruffini
Tiểu thể Malpighi
Ở da, biểu bì chính là:
Biểu mô lát tầng sừng hóa
Lớp sinh sản
Lớp Malpighi
Lớp mô liên kết
Biểu mô của da là biểu mô:
Trụ có lông chuyển
Lát tầng sừng hóa
Lát tầng không sừng hóa
Đa dạng giả tầng
Cấu trúc nào không gặp ở lớp chân bì da:
Tiểu thể thần kinh Pacini
Tuyến bã
Mao mạch
Tiểu cầu mồ hôi
Cấu trúc nào không gặp ở lớp hạ bì của da
Tiểu thể thần kinh Pacini
Tiểu thể thần kinh Meissner
Mao mạch
Tiểu cầu mồ hôi
Tế bào đa diện phân bố ở lớp nào của biểu bì?
Lớp bóng
Lớp hạt
Lớp Malpighi
Lớp sinh sản
Lớp cấu tạo nào của biểu bì tựa trên màng đáy:
Lớp bóng
Lớp hạt
Lớp sinh sản
Lớp Malpighi
Tiểu cầu mồ hôi cấu tạo ở biểu mô gì?
Biểu mô vuông đơn
Biểu mô vuông tầng
Biểu mô lát đơn
Biểu mô lát tầng không sừng hóa
Cơ quan nặng nhất trong cơ thể người là:
Thận
Phổi
Ruột
Da
Chức năng không thuộc về da:
Dự trữ máu
Điều hòa thân nhiệt
Bài tiết
Hô hấp
Cấu tạo da gồm
2 lớp
3 lớp
4 lớp
5 lớp
Cấu tạo lớp biểu bì gồm:
3 lớp
4 lớp
5 lớp
6 lớp
Tế bào chính của biểu bì da:
Tế bào sừng
Tế bào sắc tố
Tế bào Langerhans
Tế bào Merkel
Tế bào khối vuông hoặc trụ phân bố ở lớp nào của biểu bì da?
Lớp sinh sản
Lớp Malpighi
Lớp hạt
Lớp sừng
Tế bào đa diện dẹt (hình thoi lát) phân bố ở lớp nào của biểu bì da?
Lớp sinh sản
Lớp Malpighi
Lớp hạt
Lớp bóng
Lớp nhú chân bì:
Mô liên kết dày
Mô liên kết thưa
Nằm gần lớp sừng
Ngăn cách lớp sừng và lớp bóng
Lớp chân bì thực sự (lớp lưới chân bì):
Mô liên kết đặc
Mô liên kết thưa
Nằm gần lớp sừng
Ngăn cách lớp sừng và lớp bóng
Giai đoạn phân chia tạo tế bào mới, sừng hóa, sự chết của tế bào và bong vẩy của tế bào sừng:
Hơn 100 ngày
Khoảng vài giờ
Khoảng 15 – 30 ngày
Gần 10 tháng
Lớp rối mạch dưới nhú chân bì là:
Lớp rối mạch nông
Lớp rối mạch giữa
Lớp rối mạch sâu
Tất cả đáp án đều đúng
Lớp rồi mạch dưới da là:
Lớp rối mạch nông
Lớp rối mạch giữa
Lớp rối mạch sâu
Tất cả đáp án đều đúng
Lớp rối mạch là ranh giới của hạ bì và chân bì:
Lớp rối mạch nông
Lớp rối mạch giữa
Lớp rối mạch sâu
Tất cả đáp án đều đúng
Da dày nhất ở:
Mặt
Lòng bàn tay, bàn chân
Bụng
Nách
Rễ móng có đặc điểm
Lộ trên bề mặt da
Cắm sâu trong chân bì
Cắm sâu trong biểu bì
Cắm sâu trong hạ bì
Thân móng có đặc điểm:
Lộ trên bề mặt da
Cắm sâu trong chân bì
Cắm sâu trong biểu bì
Cắm sâu trong hạ bì
Biểu bì nằm dưới thân móng là giường móng?
Đúng
Sai
Đặc điểm của Chân lông:
Lộ trên bề mặt da
Cắm sâu trong chân bì đến tận hạ bì
Cắm sâu trong biểu bì
Cắm sâu trong hạ bì
Vết bỏng chạm đến vùng biểu bì là vết bỏng:
Độ I
Độ II
Độ III
Gây hoại tử nặng
Vết bỏng chạm đến vùng chân bì là vết bỏng:
Độ I
Độ II
Độ III
Gây hoại tử nặng








