14 CÂU HỎI
Bài đọc trên thuộc thể loại nào?
A. Kịch.
B. Thơ.
C. Truyện.
Bài đọc nhắc tới bộ môn nghệ thuật truyền thống nào của nước ta?
A. Múa rối nước.
B. Hát xoan.
C. Hát chèo.
D. Diễn tuồng.
Vở kịch gồm mấy cảnh?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Vở kịch gồm hai nhân vật nào đối thoại với nhau?
A. Ông quản, anh Tễu.
B. Anh Tễu, mẹ anh Tễu.
C. Ông quản, mẹ anh Tễu.
D. Các quân rối, anh Tễu.
Anh Tễu tìm gặp ai?
A. Ông quản phường rối nước.
B. Các diễn viên múa rối nước.
C. Ông chủ cửa hàng bán các quân rối.
D. Trưởng thôn.
Anh Tễu đến gặp ông quản phường để xin học nghề gì?
A. Biểu diễn rối nước.
B. Dệt lụa.
C. Vẽ tranh.
D. Sản xuất rối nước.
Theo ông quản, "Tễu" có nghĩa là gì?
A. Cười.
B. Vui.
C. Khó coi.
D. Béo.
Anh Tễu tự nhận mình là người có ngoại hình như thế nào?
A. Xuất sắc.
B. Khó coi.
C. Dễ nhìn.
D. Đáng sợ.
Anh Tễu có sở thích gì?
A. Sáng tác nhạc.
B. Vẽ tranh.
C. Ca hát.
D. Đánh trống.
Ai mách anh Tễu đến học nghề rối nước?
A. Mẹ.
B. Bố.
C. Ông.
D. Bà.
Chi tiết nào cho thấy anh Tễu là người hài hước?
A. Tự nhận xét về ngoại hình của mình là “bụng trống chầu, đầu cá trê”.
B. Quyết tâm theo đuổi nghề biểu diễn rối nước.
C. Bày tỏ việc mình thích ca hát với ông quản.
D. Tâm tư xáo trộn khi mơ thấy thuỷ đình mênh mông.
Ông quản có phản ứng như thế nào khi anh Tễu xin học nghề?
A. Vui vẻ đồng ý.
B. Lập tức từ chối.
C. Lưỡng lự hồi lâu rồi mới đồng ý.
D. Chưa vội đồng ý mà đưa ra thử thách.
Ông quản dạy anh Tễu vào vai nào?
A. Nông dân.
B. Nàng tiên.
C. Quân hề.
D. Nhà vua.
Theo ông quản, phường rối nước có tác dụng gì cho làng xóm?
A. Đem lại tiếng cười vui vẻ.
B. Gửi gắm những bài học ý nghĩa.
C. Tạo công ăn việc làm.
D. Xua tan đi bầu không khí u ám.