vietjack.com

14 câu trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 Kết nối tri thức có đáp án
Quiz

14 câu trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 Kết nối tri thức có đáp án

V
VietJack
Tiếng ViệtLớp 36 lượt thi
14 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ ngữ được gạch chân trong câu văn: "Bác Hai là người thợ xây giỏi nhất vùng này.” thuộc nhóm từ nào?

Từ chỉ sự vật.

Từ chỉ hoạt động.

Từ chỉ trạng thái.

Từ chỉ đặc điểm.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu: "Ôi trời đất ơi! Cậu làm tớ háo hức quá!” thuộc kiểu câu nào?

Câu kể.

Câu khiến.

Câu cảm.

Cả B và C.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu thành ngữ nào không chứa cặp từ có nghĩa trái ngược nhau?

Gần nhà xa ngõ.

Lên thác xuống ghềnh.

Ba chìm bảy nổi.

Nước chảy đá mòn.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dòng nào chứa một từ ngữ không cùng từ loại với các từ còn lại?

Yên tĩnh, bồng bềnh, dập dìu, vẫy vùng, yên ả.

Trồng cây, hái quả, nhổ cỏ, tưới cây, vun đất.

Chói chang, rực rỡ, ấm áp, khổng lồ, tròn trịa.

Hạn hán, mưa bão, gió, sương mù, lũ lụt.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu văn nào dưới đây chứa cặp từ có nghĩa trái ngược nhau?

Quê hương em rất thanh bình và yên tĩnh.

Con sông đầu làng nước xanh ngắt và trong lành.

Một đàn cò trắng bay qua cánh đồng xanh thẳm.

Chiếc nón trắng của bác nông dân nhấp nhô lên xuống.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Đâu là câu khiến phù hợp với tình huống dưới đây?

Chị gái nói chuyện điện thoại ồn ào khiến em không học bài được.

Chị đừng nói chuyện nữa

Xin chị nói nhỏ một chút

Sao chị nói chuyện to thế?

Chị ồn ào quá đấy!

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu: "Bạn không nên nói chuyện trong giờ học!” dùng để làm gì?

Dùng để khuyên bảo.

Dùng để ra lệnh.

Dùng để yêu cầu.

Dùng để bộc lộ cảm xúc.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu văn vừa là câu khiến, vừa chứa cặp từ có nghĩa trái ngược là:

Ngày mai cậu trực nhật cùng với mình nhé!

Cậu đừng lười biếng nữa, hãy chăm chỉ học đi

Bạn Quân tuy thấp nhưng rất giỏi môn nhảy cao.

Ôi, hôm qua trời nóng mà hôm nay đã lạnh thế này!

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Câu nào đã chuyển câu: "Minh chơi đá bóng giỏi.” thành câu cảm?

Minh chơi đá bóng đỉnh quá!

Minh dạy tớ chơi đá bóng với

Minh học đá bóng giỏi quá!

Minh dạy đá bóng giỏi lắm

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Dòng nào chứa các từ ngữ thích hợp để điền lần lượt vào ….. trong đoạn văn sau?

Hè đến, tiết trời ngày càng …… Nắng gay gắt làm mọi vật đều mệt mỏi. …… chầm chậm trôi. Cây cối ủ rũ. Chỉ có …… vẫn râm ran không nghỉ.

nóng bức / bầu trời / ve kêu

lạnh lẽo / đám mây / tiếng ve

nóng bức / đám mây / tiếng ve

nóng bức / mọi người / ve kêu

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong đoạn văn sau, có mấy cặp từ có nghĩa trái ngược nhau?

Thùy và Hòa là đôi bạn thân. Thùy tuy rụt rè nhưng học rất giỏi, Hòa tuy tự tin nhưng học có phần kém hơn Thùy. Vì vậy, Thủy luôn giúp đỡ Hòa trong học tập.

(Trích "Đôi bạn thân” - Hồng Diên)

Hai cặp từ.

Ba cặp từ.

Bốn cặp từ.

Năm cặp từ.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sự vật nào có hai đặc điểm là cặp từ có nghĩa trái ngược nhau?

Nước.

Lá.

Tóc.

Cả A, B và C.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Có thể tách lời nói của bạn Uyển trong đoạn sau thành mấy câu?

Uyển: Trời ơi sao giờ này em vẫn chưa đi học bài em tắt ti vi và đi học bài ngay Ly: Chị cho em xem một chút nữa thôi! Em xem xong sẽ đi học bài ngay.

Uyển: Chị cho em xem thêm năm phút nữa thôi nhé! Ly: Vâng ạ!

4 câu

3 câu

2 câu

1 câu

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Điểm giống và khác nhau của hai câu văn dưới đây là gì?

(1) Cậu nên chịu khó học bài!

(2) Cậu đừng quá lo lắng!

Câu (1), (2) đều là câu khiến. (1) Là lời yêu cầu, (2) là lời khuyên.

Câu (1), (2) đều là câu cảm. (1) Là lời động viên, (2) là lời khuyên.

Câu (1), (2) đều có dấu chấm than. (1) Là câu cảm, (2) là câu khiến.

Câu (1), (2) đều là câu khiến. (1) Là lời khuyên, (2) là lời động viên, an ủi.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack