vietjack.com

14 câu trắc nghiệm Luyện tập về đại từ (tiếp theo) Kết nối tri thức có đáp án
Quiz

14 câu trắc nghiệm Luyện tập về đại từ (tiếp theo) Kết nối tri thức có đáp án

A
Admin
14 câu hỏiTiếng ViệtLớp 5
14 CÂU HỎI
1. Nhiều lựa chọn

Từ in đậm trong câu thơ dưới đây dùng để làm gì?

Đền nào thiêng nhất xứ Thanh?

Ở đâu mà lại có tiên xây thành?

A. Được dùng để thay thế.

B. Được dùng để hỏi.

C. Được dùng để xưng hô.

D. Được dùng để trỏ số lượng.

2. Nhiều lựa chọn

 Tìm đại từ xưng hô trong đoạn thơ sau?

 - Mẹ ơi, con tuổi gì?

 - Tuổi con là tuổi ngựa

Ngựa không yên một chỗ

Tuổi con là tuổi đi…

(Trích “Tuổi ngựa” – Xuân Quỳnh)

A. Tuổi đi, tuổi ngựa.

B. Mẹ, con.

C. Gì, ơi.

D. Mẹ ơi, con, tuổi ngựa.

3. Nhiều lựa chọn

 Tìm đại từ thay thế trong các câu sau và cho biết đại từ đó thay thế cho từ ngữ nào đứng trước nó?

“Lúa gạo hay vàng đều rất quý. Thời gian cũng thế. Nhưng quý nhất là người lao động”.

A. Đại từ thế thay cho từ lúa gạo.

B. Đại từ thế thay cho từ rất quý.

C. Đại từ thế thay cho từ vàng.

D. Đại từ thế thay cho từ đều.

4. Nhiều lựa chọn

 Tìm đại từ thay thế trong các câu sau và cho biết đại từ đó thay thế cho từ ngữ nào đứng trước nó?

“Bé Rơm vừa chạy vừa nhìn xung quanh với nụ cười tươi rói. Thỉnh thoảng, bé quay đầu lại, ngoắc ngoắc bàn tay bé xíu gọi bọn trẻ. Chúng thấy vậy thích thú, đua nhau đuổi theo”.

A. Đại từ bé thay thế cho từ Rơm.

B. Đại từ chúng thay thế chi từ bọn trẻ.

C. Đại từ chúng thay thế cho từ nụ cười.

D. Đại từ bé thay thế cho từ xung quanh.

5. Nhiều lựa chọn

 Em hãy chỉ ra đại từ có trong đoạn thơ dưới đây:

Nghe cánh vỗ chim non

Trước kì diệu tiếng hót

Giữa hồn nhiên lớp học

Ai nụ cười rưng rưng.

(Trích “Tiếng hạt nảy mầm” – Tô Hà)

A. Ai.

B. Chim non.

C. Lớp học.

D. Trước.

6. Nhiều lựa chọn

 Đâu không phải là đại từ nghi vấn?

A. Ông bà.

B. Gì.

C. Nào.

D. Sao.

7. Nhiều lựa chọn

 Tìm đại từ xưng hô thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây?

Nghỉ hè, Quang gọi điện thoại cho bà:

 - … ơi, hai tuần nữa, cả nhà … sẽ về thăm …

A. Bà – cháu – bà.

B. Cháu – bà – cháu.

C. Anh – chị – em.

D. Con – cháu – bà.

8. Nhiều lựa chọn

 Tìm đại từ xưng hô thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây?

Chọn được một cuốn sách ưng ý, Vy nói với cô thủ thư:

 - … ơi, … muốn mượn cuốn này ạ!

A. Cô – con.

B. Chị –  em.

C. Mẹ – con.

D. Bà – cháu. 

9. Nhiều lựa chọn

 Đâu là câu văn chứa đại từ xưng hô chỉ người nói?

A. Cậu ấy có một gương mặt vô cùng đáng yêu.

B. Chúng đã khiến nước ta rơi vào tình cảnh lầm than, nhân dân ta chịu nhiều cơ cực, khốn cùng.

C. Tôi là một chiến sĩ của Quân đội nhân dân Việt Nam, nhiệm vụ nào cũng hoàn thành, khó khăn nào cũng vượt qua.

D. Mẹ tôi là một người phụ nữ tần tảo, dịu dàng, hết lòng yêu thương và chăm sóc gia đình.

10. Nhiều lựa chọn

Đâu là đại từ chỉ người nói trong đoạn văn trên?

A. Giặc.

B. Chúng.

C. Trẫm.

D. Các tướng sĩ.

11. Nhiều lựa chọn

 Đâu là đại từ chỉ người nghe trong đoạn văn trên?

A. Chúng.

B. Các khanh.

C. Trẫm.

D. Bậc trưởng lão.

12. Nhiều lựa chọn

 Đâu là đại từ chỉ người nghe và người nghe trong đoạn văn trên?

A. Ta.

B. Trẫm.

C. Chúng.

D. Các khanh.

13. Nhiều lựa chọn

Đâu là hiện tượng xưng hô chưa phù hợp trong nhưng câu dưới đây?

A. Con đi chơi đây!

B. Mẹ ơi, con sang nhà bạn chơi mẹ nhé!

C. Con biết lỗi rồi ạ, con xin lỗi mẹ!

D. Thưa mẹ, con đi học về rồi ạ!

14. Nhiều lựa chọn

Đâu là câu nói có sử dụng đại từ phù hợp trong tình huống: Em muốn xin phép mẹ đi sinh nhật bạn.

A. Con sang nhà bạn ăn sinh nhật đây!

B. Mẹ ơi, con xin phép sang nhà bạn ăn sinh nhật ạ!

C. Vì sao con sang nhà bạn ăn sinh nhật?

D. Mẹ không cho phép con sang nhà bạn ăn sinh nhật à?

© All rights reserved VietJack