14 câu trắc nghiệm Lịch sử 9 Kết nối tri thức Bài 20 có đáp án (Phần 4)
14 câu hỏi
Tuyên bố Bali (2003) và Hiến chương ASEAN (2007) đã
xoá bỏ những bất đồng trong khu vực.
thúc đẩy các hoạt động liên kết khu vực.
mở rộng thêm lĩnh vực hợp tác của ASEAN.
hoàn thành quá trình nhất thể hoá khu vực.
Hội nghị cấp cao ASEAN 14 ở Thái Lan (2009) đã thông qua
Tầm nhìn Cộng đồng ASEAN sau năm 2025.
việc thành lập Cộng đồng Chính trị - An ninh ASEAN.
Lộ trình xây dựng Cộng đồng ASEAN (2009 - 2015).
mục tiêu hình thành Cộng đồng ASEAN vào năm 2015.
Quá trình phát triển từ “ASEAN 5” lên “ASEAN 10” diễn ra lâu dài vì
nguyên tắc đồng thuận của 5 nước lớn sáng lập.
không có mục tiêu rõ ràng ngay từ khi thành lập.
nhiều nước vẫn trong tình trạng nghèo nàn, lạc hậu.
mức độ giành được độc lập ở mỗi nước khác nhau.
Sau Chiến tranh lạnh, đặc biệt là khi vấn đề Campuchia được giải quyết, xu thế nổi bật của tổ chức ASEAN là
đẩy mạnh liên kết theo hướng nhất thể hóa khu vực.
chuyển trọng tâm sang hợp tác về kinh tế đối ngoại.
mở rộng các thành viên ngoài khu vực Đông Nam Á.
chú trọng kết nạp các nước Đông Nam Á vào tổ chức.
Nhận xét nào sau đây đúng về tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á?
Có sự đa dạng về chế độ chính trị - xã hội và trình độ phát triển giữa các nước.
Là diễn đàn quốc tế, vừa hợp tác vừa đấu tranh để giải quyết mâu thuẫn nội bộ.
Quá trình kết nạp thành viên diễn ra nhanh chóng do sự đồng thuận của các nước.
Có sự liên kết chặt chẽ giữa các quốc gia ngay khi thành lập với mục tiêu rõ ràng.
Các nhà lãnh đạo ASEAN ký Tuyên bố Cuala Lămpơ (2015) đã
chính thức thành lập Cộng đồng ASEAN.
chấm dứt những mâu thuẫn trong nội khối.
đặt cơ sở cho sự chuẩn bị ra đời cộng đồng mới.
làm giảm tính phụ thuộc của các nước ASEAN.
Tham gia vào Cộng đồng Kinh tế ASEAN tạo thời cơ nào cho Việt Nam?
Kinh tế Việt Nam xóa bỏ được tình trạng lạm phát.
Cán cân thương mại tăng trưởng nhanh, nhập siêu.
Có cơ hội tiếp cận thị trường trong và ngoài khu vực.
Làm thay đổi bản chất của nền kinh tế có định hướng.
Hội nghị nào sau đây đã thông qua Lộ trình xây dựng Cộng đồng ASEAN (2009 - 2015)?
Hội nghị Bộ trưởng Ngoại giao ASEAN (1971).
Hội nghị cấp cao ASEAN 14 ở Thái Lan (2009).
Hội nghị cấp cao ASEAN ở Bali Inđônêxia (2003).
Hội nghị cấp cao ASEAN không chính thức ở Malaixia (1997).
Việt Nam không gặp thách thức nào sau đây khi tham gia vào Cộng đồng Kinh tế ASEAN?
Rút ngắn khoảng cách chênh lệch giữa các thành viên.
Việc tuân thủ luật chơi chung và thực hiện các cam kết.
Tham gia vào chuỗi cung ứng có giá trị cao và lợi nhuận tốt.
Đưa Việt Nam sớm thoát khỏi tình trạng khủng hoảng.
II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Nhật Bản là quốc gia có nền kinh tế đứng thứ ba trên thế giới. Tuy nhiên, nền kinh tế này luôn chìm trong tình trạng trì trệ trong suốt 20 năm qua. Để vực dậy nền kinh tế, Thủ tướng Shinzo Abe đã ban hành chính sách kinh tế Abenomics (có nghĩa là kinh tế học của Thủ tướng Abe, được ghép từ Abe và economics). Bên cạnh những tác động rõ ràng đối với kinh tế Nhật Bản, chính sách kinh tế Abenomics còn tạo được những ảnh hưởng tích cực đến quan hệ kinh tế giữa Nhật Bản với các nước Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam - một địa bàn có tầm quan trọng đặc biệt trong chính sách đối ngoại, kinh tế, an ninh và chính trị của Nhật Bản.
(Kim Ngọc, Chính sách kinh tế của Nhật Bản và tác động của nó đến Việt Nam, Tạp chí Khoa học Xã hội Việt Nam, số 12/2017, tr.46)
a) Cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 làm cho nền kinh tế Nhật Bản không giữ được vị trí số 3 thế giới.
b) Từ năm 1991 đến năm 2017, nền kinh tế Nhật Bản có sự phát triển xen kẽ khủng hoảng, suy thoái.
c) Thủ tướng Shinzo Abe đã ban hành chính sách kinh tế Abenomics nhằm mục tiêu đưa đất nước thoát khỏi tình trạng trì trệ.
d) Chính sách kinh tế Abenomics là cơ sở tiên quyết để Nhật Bản thiết lập quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với Việt Nam.
Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Việc mở rộng từ ASEAN 6 đến ASEAN 10 đã nâng cao vị thế của tổ chức này trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương và trên trường quốc tế. Ngôi nhà chung ASEAN, bao gồm 10 nước Đông Nam Á, được xây dựng trên nền móng những lợi ích chung về an ninh - chính trị sẽ góp phần ngăn chặn những mâu thuẫn bên trong và hạn chế sự can thiệp từ bên ngoài vào khu vực.Xét về khía cạnh kinh tế, việc mở rộng ASEAN sẽ tạo điều kiện mở rộng thị trường thương mại và đầu tư nội khối. Việc phát huy những lợi thế so sánh, bổ sung cho nhau về nguồn tài nguyên thiên nhiên, cơ cấu sản xuất ngành hàng, nguồn lao động và khả năng tiếp thu công nghệ... sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho hợp tác kinh tế thương mại giữa hai nhóm nước cũ và mới trong ASEAN”.
(Lương Ninh, Lịch sử Đông Nam Á, Nxb Giáo dục, 2008, tr.569)
a) Việc mở rộng ASEAN đã thúc đẩy nền kinh tế thương mai của các quốc gia Đông Nam Á phát triển.
b) Việc mở rộng từ ASEAN 6 đến ASEAN 10 đã ngăn chặn được mọi mâu thuẫn giữa nội bộ các nước ASEAN.
c) Từ ASEAN 6 đến ASEAN 10 đã làm cho ý tưởng về việc hình thành ngôi nhà chung ở Đông Nam Á thành hiện thực.
d) Với ASEAN 10, tổ chức này sẽ có sức mạnh và tiếng nói có trọng lượng hơn trong hệ thống kinh tế quốc tế trong bối cảnh toàn cầu hoá.
Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Nắm giữ vị trí địa - chiến lược ở khu vực Đông Bắc Á, với một nền kinh tế phát triển, đứng trong hàng ngũ Nhóm các nền kinh tế mới nổi và phát triển (G20) và OECD, có tiềm lực quốc phòng vững chắc, cùng với sự lan tỏa mạnh mẽ về làn sóng văn hóa Hàn Quốc trên thế giới, Hàn Quốc có được sức mạnh quốc gia tương đối cao. Đây là một trong những tiêu chí rất quan trọng để Hàn Quốc trở thành quốc gia tầm trung. Trên cơ sở đó, nhận thức về sức mạnh quốc gia của mình, các nhà lãnh đạo Hàn Quốc qua các thời kỳ đã xây dựng quyết tâm chính trị nhằm đưa Hàn Quốc vươn ra thế giới, tiến tới tự định danh và được công nhận vị thế quốc gia tầm trung trong hệ thống quốc tế.
(Nguyễn Thu Phương, Xây dựng vị thế, thực lực quốc gia tầm trung: Trường hợp của Hàn Quốc, Tạp chí Cộng sản, ngày 11/2/2022)
a) Nhờ những chính sách hợp lý, Hàn Quốc đã trở thành một trong những nền kinh tế mới nổi trên thế giới.
b) Cùng với sự phát triển kinh tế, Hàn Quốc có tiềm lực quốc phòng vững chắc và sự lan toả mạnh mẽ về văn hoá
c) Sự phát triển kinh tế là cơ sở quan trọng để Hàn Quốc thực hiện chính sách đối ngoại tích cực chủ động.
d) Với sức mạnh tổng hợp của nền kinh tế lớn hàng đầu thế giới, Hàn Quốc đã khẳng định vị thế siêu cường chính trị.
Cho đoạn tư liệu sau đây:
Sau quá trình cải cách và mở cửa nền kinh tế bắt nguồn từ cuối thập niên 70 của thế kỷ trước, Trung Quốc nhanh chóng đạt được những thành tựu ngoạn mục về tăng trưởng kinh tế, cơ sở hạ tầng và thu hút FDI. Chỉ sau hơn 30 năm, Trung Quốc vươn mình trở thành cường quốc kinh tế, đứng thứ ba về tiếp nhận FDI sau Mỹ và Anh, dẫn đầu thế giới về thương mại hàng hóa, GDP danh nghĩa xếp thứ hai sau khi vượt qua Đức năm 2007 và Nhật Bản năm 2010 (Oehler-Sincai, 2010). Việc gia nhập Tổ chức WTO vào năm 2011 giúp Trung Quốc mở rộng cánh cửa hợp tác thương mại với các quốc gia và khu vực trên thế giới, tạo thời cơ bứt phá, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Chỉ sau 3 năm gia nhập WTO, Trung Quốc đã đuổi kịp Nhật Bản để trở thành quốc gia xuất khẩu hàng đầu châu Á và thế giới”.
(Huỳnh Thái Huy, Sự trỗi dậy của Trung Quốc trong nền kinh tế toàn cầu và hệ quả đến các quốc gia ASEAN-6, Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế và Kinh doanh châu Á, số 2 (2018),tr.56-84)
a) Đoạn tư liệu phản ánh đầy đủ sự phát triển của Trung Quốc trên các lĩnh vực.
b) Đến năm 2010, Trung Quốc trở thành cường quốc kinh tế lớn thứ hai trên thếg giới.
c) Đầu thế kỷ XXI, Trung Quốc từng bước trở thành quốc gia xuất khẩu hàng đầu ở châu Á.
d) Cuộc cải cách và mở cửa, cùng với việc gia nhập WTO là nhân tố thúc đẩy kinh tế Trung Quốc phát triển.
Cho đoạn tư liệu sau đây:
“Cộng đồng ASEAN không thay thế ASEAN mà chỉ là sự liên kết của ASEAN ở cấp độ cao hơn và sâu rộng hơn. Cộng đồng ASEAN không phải là tổ chức quốc tế mới của các quốc gia Đông Nam Á được thành lập để thay thế cho ASEAN. Cộng đồng ASEAN tiếp tục kế thừa và nâng cấp các liên kết hiện có của ASEAN lên cấp độ cao hơn và phạm vi rộng hơn nhằm đáp ứng nhu cầu hợp tác và phát triển của ASEAN cũng như của các quốc gia thành viên trong giai đoạn mới”.
(Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình Pháp luật Cộng đồng ASEAN, Nxb Công an nhân dân, 2020, tr.35)
a) Đoạn tư liệu trên phản ảnh rõ về quá trình thành thành và cơ cấu tổ chức của Cộng đồng ASEAN.
b) Cộng đồng ASEAN ra đời trên cơ sở hợp nhất các trụ cột để liên kết ở mức độ cao hơn và sâu hơn.
c) Cộng đồng ASEAN ra đời năm 2015 trên cơ sở thành tựu hợp tác trước đó của tổ chức ASEAN.
d) Sự ra đời của Cộng đồng ASEAN xuất phát từ nhu cầu hợp tác ở mức độ cao hơn của các quốc gia Đông Nam Á.



