14 câu hỏi
Nền kinh tế tri thức là nền kinh tế dựa trên
tri thức, kĩ thuật, công nghệ cao.
tri thức, kĩ thuật, giàu tài nguyên.
tri thức, công nghệ cao, lao động.
tri thức, lao động, vốn dồi dào.
Lĩnh vực nào chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của nền kinh tế tri thức?
Công nghiệp.
Nông nghiệp.
Dịch vụ.
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm.
Khoa học và công nghệ đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp vì
tham gia vào quá trình sản xuất.
trực tiếp làm ra các sản phẩm.
tạo ra nhiều ngành công nghiệp.
tạo ra các dịch vụ nhiều tri thức.
Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nền kinh tế tri thức diễn ra như thế nào?
Tăng nhanh nông, lâm, ngư; giảm rất nhanh công nghiệp, dịch vụ.
Giảm nông, lâm, ngư; giảm nhẹ công nghiệp; tăng nhanh dịch vụ.
Tăng rất nhanh dịch vụ và công nghiệp; giảm nhẹ nông, lâm, ngư.
Tăng nhanh dịch vụ và công nghiệp; giảm rất nhanh nông, lâm, ngư.
Nguồn lực quan trọng nhất của nền kinh tế tri thức là
công nghệ thông tin.
lao động tri thức.
giáo dục, đào tạo.
sở hữu trí tuệ.
Đặc điểm lao động của nền kinh tế tri thức là
chủ yếu là công nhân tri thức, trình độ học vấn cao.
chủ yếu là công nhân tri thức, có học vấn phổ thông.
chủ yếu là nông dân, trình độ học vấn còn chưa cao.
chủ yếu là công nhân, trình độ học vấn còn chưa cao.
Nền kinh tế tri thức phát triển mạnh nhất ở các khu vực nào sau đây?
Bắc Mĩ và Tây Âu.
Mĩ La-tinh và Đông Á.
Nam Á và Đông Nam Á.
Trung Đông và Tây Á.
Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại xuất hiện với đặc trưng là
sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng các vật liệu mới.
có quá trình chuyển dịch cơ cấu sản xuất nhanh chóng.
sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao.
khoa học công nghệ thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm nền kinh tế tri thức?
Dịch vụ chiếm chủ yếu, nổi bật là các ngành cần nhiều tri thức.
Ứng dụng các thành tựu về công nghệ của cuộc cách mạng 4.0.
Sở hữu trí tuệ là nguồn lực quan trọng nhất trong kinh tế tri thức.
Sử dụng số lượng lao động lớn và không đòi hỏi có trình độ cao.
Nền kinh tế tri thức là sản phẩm của
quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
quá trình toàn cầu hóa và liên kết khu vực.
cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
quá trình hội nhập của các nước đang phát triển.
Phát biểu nào sau đây đúng với đặc điểm nền kinh tế tri thức?
Lao động thủ công chiến tỉ lệ cao.
Công nghiệp chiếm tỉ trọng chủ yếu.
Công nghệ thông tin có tính quyết định.
Phát triển đồng đều tất cả các ngành
Ưu thế lớn nhất của việc áp dụng công nghệ thông tin trong nền kinh tế tri thức là
tiết kiệm được nguồn năng lượng lớn.
hạn chế được sự ô nhiễm môi trường.
rút ngắn thời gian và không gian xử lí thông tin.
chi phí cho lao động sản xuất ở mức thấp nhất.
Để tiếp cận với nền kinh tế tri thức, Việt Nam cần đặc biệt quan tâm phát triển lĩnh vực nào sau đây?
Công nghiệp và thương mại.
Giáo dục đào tạo và nghiên cứu khoa học.
Đối ngoại và thương mại.
Văn hóa - xã hội và kinh tế đối ngoại.
Trở ngại lớn nhất của Việt Nam khi phát triển nền kinh tế tri thức là
có sự đa dạng về thành phần dân tộc.
đội ngũ công nhân tri thức còn hạn chế.
cơ sở vật chất kĩ thuật còn nhiều hạn chế.
cơ cấu nền kinh tế còn chậm chuyển dịch.
