40 CÂU HỎI
Hai quả cầu A và B có khối lượng m1 và m2 được treo vào một điểm O bằng hai sợi dây cách điện OA và OB như hình vẽ. Tích điện cho hai quả cầu. Lực căng T của sợi dây OA sẽ thay đổi như thế nào so với lúc chúng chưa tích điện?
A. T tăng nếu hai quả cầu tích điện trái dấu.
B. T giảm nếu hai quả cầu tích điện cùng dấu.
C. T thay đổi
D.T không đổi.
Một hệ cô lập gồm ba điện tích điểm, có khối lượng không đáng kể, nằm cân bằng với nhau. Tình huống nào dưới đẩy có thể xảy ra?
A. Ba điện tích cùng dấu nằm tại ba đỉnh của một tam giác đều.
B. Ba điện tích cùng dấu nằm trên một đường thẳng.
C. Ba điện tích không cùng dấu nằm tại ba đỉnh của một tam giác đều.
D. Ba điện tích không cùng dấu nằm trên một đường thẳng.
Không thể nói về hằng số điện môi của chất nào dưới đây?
A. Không khí khô.
B. Nước tinh khiết,
C. Thủy tinh.
D. dung dịch muối.
Chỉ ra công thức đúng của định luật Cu−lông trong chân không
A.
B.
C.
D.
Cọ xát thanh ebonit vào miếng dạ, thanh ebonit tích điện âm vì?
A. Electrong chuyển từ thanh ebonit sang dạ.
B. Electron chuyển từ dạ sang thanh ebônit.
C. Prôtôn chuyển từ dạ sang thanh ebônit.
D. Prôtôn chuyển từ thanh ebônit sang dạ.
Câu phát biểu nào sau đẩy đúng?
A. Electron là hạt sơ cấp mang điện tích C.
B. Độ lớn của điện tích nguyên tố là C.
C. Điện tích hạt nhân bằng một số nguyên lần điện tích nguyên tố.
D. Tất cả các hạt sơ cấp đều mang điện tích
Môi trường nào dưới đẩy không chứa điện tích tự do?
A. Nước biển.
B. Nước sông.
C. Nước mưa.
D. Nước cất.
Muối ăn (NaCl) kết tinh là điện môi. Chọn câu đúng
A. Trong muối ăn kết tinh có nhiều ion dương tự do
B. Trong muối ăn kết tinh có nhiều ion âm tự do.
C. Trong muối ăn kết tinh có nhiều electron tự do
D. Trong muối ăn kết tinh hầu như không có ion và electron tự do.
Trong trường hợp nào dưới đây sẽ không xảy ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng? Đặt một qủa cầu mang điện tích ở gần đầu của một
A. thanh kim loại không mang điện tích.
B. thanh kim loại mang điện tích dương.
C. thanh kim loại mang điện tích âm.
D. thanh nhựa mang điện tích âm
Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nỏ lách tách. Đó là do?
A. hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc.
B. hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.
C. hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng.
D. cả ba hiện tượng nhiễm điện nêu trên.
Đưa một quả cầu kim loại A nhiễm điện dương lại gần một quả cầu kim loại B nhiễm điện dương. Hiện tượng nào dưới đẩy sẽ xảy ra?
A. Cả hai quả cầu đều bị nhiễm điện do hưởng ứng.
B. Cả hai quả cầu đều không bị nhiễm điện do hưởng ứng
C. Chỉ có quả cầu B bị nhiễm điện do hưởng ứng.
D. Chỉ có quả cầu A bị nhiễm điện do hưởng ứng.
Đưa một thanh kim loại trung hoà về điện đặt trên một giá cách điện lại gần một quả cầu tích điện dương. Sau khi đưa thanh kim loại ra thật xa qua cầu thì thanh kim loại
A. có hai nửa tích điện trái dấu.
B. tích điện dương,
C. tích điện âm.
D. trung hoà về điện
Hai quả càu kim loại nhỏ A và B giống hệt nhau, được treo vào một điểm O bằng hai sợi dây chỉ dài bằng nhau. Khi cân bằng, ta thấy hai sợi chỉ làm với đường thẳng đứng những góc α. Trạng thái nhiễm điện của hai quả cầu sẽ là trạng thái nào đây?
A. Hai quả cầu nhiễm điện cùng dấu.
B. Hai quả cầu nhiễm điện trái dấu.
C. Hai quả cầu không nhiễm điện.
D. Một quả cầu nhiễm điện, một quả cầu không nhiễm điện.
Đặt hai hòn bi thép nhỏ không nhiễm điện, gần nhau, trên mặt một tấm phẳng kim loại, nhẵn, nằm ngang. Tích điện cho một hòn bi thì chúng chuyển động
A. lại gần nhau chạm nhau rồi dừng lại.
B. ra xa nhau.
C. lại gan nhau chạm nhau rồi lại đấy nhau ra.
D. ra xa nhau rồi lại hút lại gần nhau.
Đăt hai hòn bi thép nhỏ không nhiễm điện, gần nhau, trên mặt một tấm phẳng thủy tinh, nhẵn, nằm ngang. Tích điện cho một hòn bi thì chúng chuyển động
A. lại gần nhau chạm nhau rồi dừng lại.
B. ra xa nhau.
C. lại gần nhau chạm nhau rồi lại đẩy nhau ra.
D. ra xa nhau rồi lại hút lại gần nhau.
Trong trường hợp nào sau đây, ta có thể coi các vật nhiễm điện là các điện tích điểm?
A. Hai thanh nhựa đặt gần nhau.
B. Một thanh nhựa và một quả cầu đặt gần nhau.
C. Hai quả cầu nhỏ đặt xa nhau.
D. Hai quả cầu lớn đặt gần nhau
Nếu giảm khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 3 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ
A. Tăng lên 3 lần.
B. Giảm đi 3 lần.
C. Tăng lên 9 lần.
D. Giảm đi 9 lần.
Khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp ba thì lực tương tác giữa chúng
A. tăng lên gấp đôi.
B. giảm đi một nửa.
C. giảm đi bốn lần.
D. không thay đổi
Đồ thị nào trong hình vẽ có thể biểu diễn sự phụ thuộc của lực tương tác giữa hai điện tích điểm vào khoảng cách giữa chúng?
A. Hình 1.
B. Hình 2.
C. Hình 3.
D. Hình 4.
Lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân trong nguyên tử heli với một êlecron trong vỏ nguyên tử có độ lớn 0,533 µN. Khoảng cách electron này đến hạt nhân là
A. m.
B. m.
C. m
D. m
Hai quả cầu nhỏ mang điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau 10cm trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực N. Xác định độ lớn điện tích của hai quả cầu đó.
A. 0,1µC
B. 0,2 µC
C. 0,15 µC
D. 0,25 µC
Xét nguyên tử heli, gọi Fd và Fhd lần lượt là lực hút tĩnh điện và lực hấp dẫn giữa một electron và hạt nhân. Điện tích của electron: C. Khối lượng của electron: kg. Khối lượng của heli: kg. Hằng số hấp dẫn: m3/kg.s2. Chọn kết quả đúng
A.
B.
C.
D.
Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau được đặt trong không khí cách nhau 12 cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó bang F. Đặt hai điện tích đó trong dầu và đưa chúng cách nhau 8 cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng F. Tính hằng số điện môi của dầu:
A. 1,5.
B. 2,25.
C. 3
D. 4,5
Biết điện tích của electrong: C. Khối lượng của electron: kg. Giả sử trong nguyên tử heli, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo 29,4 pm thì tốc độ góc của electron đó sẽ là bao nhiêu?
A. (rad/s).
B. (rad/s)
C. (rad/s).
D.(s).
Cho hai quả cầu kim loại nhó, giống nhau, tích điện và cách nhau 10 cm thì chúng hút nhau một lực bàng 5,4 N. Cho chúng tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra đến khoảng cách như cũ thì chúng đẩy nhau một lực bàng 5,625 N. Điện tích lúc đầu cùa quả càu thứ nhất không thể là
A.
B. .
C.
D.
Hai quả cầu nhỏ giống nhau, cùng khối lượng m = 0,2kg, được treo tại cùng một điểm bằng hai sợi dây mảnh dài 0,5m. Khi mỗi quả cầu tích điện q như nhau, chúng tách ra một khoảng r = 5m. Lấy g = 10m/. Xác định độ lớn quả q.
A. C.
B. C.
C. C.
D. C
Hai quả cầu kim loại nhỏ, giống hệt nhau, chứa các điện tích cùng dấu q1 và q2, được treo vào chung một điểm O bằng hai sợi dây chỉ mảnh, không dãn, dài bằng nhau. Hai quả cầu đẩy nhau và góc giữa hai dây treo là . Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau, rồi thả ra thì chúng đấy nhau mạnh hơn và góc giữa hai dây treo bây giờ là . Tỉ số có thể là
A. 7,5
B. 0,085.
C. 10.
D. 9
Một hệ tích điện có cấu tạo gồm một ion dương +e và hai ion âm giống nhau q nằm cân bằng. Khoảng cách giữa hai ion âm là A. Bỏ qua trọng lượng của các ion. Chọn phương án đúng.
A. Ba ion nằm trên ba đỉnh của tam giác đều và q = −4e.
B. Ba ion nằm trên ba đỉnh của tam giác đều và q = −2e.
C. Ba ion nằm trên đường thẳng, ion dương cách đều hai ion âm và q = −2e
D. Ba ion nằm trên đường thẳng, ion dương cách đều hai ion âm và q = −4e
Có hai điện tích điểm q1 = C và q2 = C đặt cố định tại hai điểm A và B cách nhau 12cm trong không khí. Hỏi phải đặt một điện tích thứ ba q0 tại vị trí nào để điện tích này nằm cân bằng
A. Đặt q0 trên đường thẳng AB, trong đoạn AB và cách B là 6 cm.
B. Đặt q0 trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách B là 6 cm.
C. Đặt q0 trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách B là 12 cm.
D. Đặt q0 trên đường thẳng AB, trong đoạn AB và cách B là 15 cm
Hai điện tích điểm = 2 µC và = −8µC đặt tự do tại hai điểm tương ứng A, B cách nhau 60 cm, trong chân không. Phải đặt điện tích ở đâu, có dấu và độ lớnnhư thế nào để cả hệ nằm cân bằng?
A. Đặt = −8µC trên đường thẳng AB, trong đoạn AB và cách A là 5 cm.
B. Đặt trên đường thẳng AB, ngoài đoạn AB và cách A là 5 cm.
C. Đặt = −8 µC trên đường thẳng AB,ngoài đoạn AB và cách A là 60 cm.
D. Đặt=−4 µC trên đường thẳng AB, trong đoạn AB và cách A là 15 cm.
Tai hai điểm A, B cách nhau 10 cm trong không khí, đặt hai điện tích = C. Xác định độ lớn lực điện trường do hai điện tích này tác dụng lên điện tích = C đặt tại C. Biết AC = BC = 15 cm
A. 0,136 N.
B. 0,156 N.
C. 0,072 N.
D. 0,144 N.
Tại hai điểm A và B cách nhau 20cm trong không khí, đặt hai điện tích điểm = , = C. Xác định độ lớn lực điện trường tác dụng lên điện tích = C đặt tại C. Biết AC = 12cm, BC = 16cm
A. 6,76N.
B. 15,6N.
C. 7,2N
D. 14,4N.
Một hệ gồm ba điện tích dương q giống nhau và một điện tích Q nằm cân bằng. Ba điện tích q nằm tại ba đỉnh của một tam giác điều và điện tích Q đặt tại?
A. Tâm của tam giác đều với
B. Tâm của tam giác đều với
C. Điểm D sao cho ABCD là tứ diện đều với
D. Điểm D sao cho ABCD là tứ diện đều với
Một thanh ebônit khi cọ xát với tấm dạ (cả hai không mang điện cô lập với các vật khác) thì thu được điện tích C. Tấm dạ sẽ có điện tích
A. C.
B.C.
C.C.
D. 0.
Một quả của tích điện C. Trên quả cầu thừa hay thiếu baonhiêu electron so với số prôtôn để quả cầu trung hoà về điện?
A. Thừa electron.
B. Thiếu electron,
C. Thừa electron.
D. Thiếu electron.
Hai hạt bụi trong không khí, mỗi hạt chứa electron cách nhau một khoảng r. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai hạt bằng N. Tính r.
A. 1cm.
B. 4cm.
C. 2cm.
D. 3cm.
Hai hạt bụi trong không khí, mỗi hạt thiếu electron cách nhau 2 cm. Lực đẩy tĩnh điện giữa hai bạt bằng
A. N.
B. N.
C. N.
D.N.
Cho hai quả cầu kim loại nhỏ, giống nhau, tích điện và cách nhau 10 cm thì chúng hút nhau một lực bằng 5,4 N. Cho chúng tiếp xúc với nhau rồi tách chúng ra đến khoảng cách như cũ thì chúng đẩy nhau một lực bằng 5,625 N. Tính số electron đã trao đổi sau khi cho tiếp xúc với nhau.
A..
B. .
C. .
D. .
Hai quả cầu nhỏ giống nhau không tích điện, cùng khối lượng m = 0,2kg, được treo tại cùng một điểm bằng hai sợi dây mảnh dài 0,5m. Truyền cho mỗi quả cầu N electron thì chúng tách nhau ra một khoảng r = 5cm. Lấy g = 10m/. Xác định N
A..
B. .
C..
D..
Câu phát biểu nào sau đây sai?
A. Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ vẽ được một đường sức.
B. Các đường sức của điện trường không cắt nhau.
C. Đường sức của điện trường bao giờ cùng là đường thẳng.
D. Đường sức của điện trường tĩnh không khép kín.