13 câu trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 18: Điện trường đều (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
13 câu hỏi
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Một hạt bụi khối lượng , nằm cân bằng trong điện trường đều có phương thẳng đứng, hướng xuống, cường độ
. Lấy g =10 m/s2.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Hạt bụi chịu tác dụng của trọng lực và lực điện. |
|
|
b | Lực điện tác dụng lên hạt bụi có phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới. |
|
|
c | Hạt bụi mang điện tích âm. |
|
|
d | Độ lớn điện ích của hạt bụi là |
|
|
Trong thí nghiệm về điện trường (Hình vẽ), người ta tạo ra một điện trường giống nhau tại mọi điểm giữa hai bản kim loại với , có phương nằm ngang và hướng từ tấm bên phải (+) sang tấm bên trái (-). Một viên bi nhỏ khối lượng \(0,1{\rm{\;g}}\), tích điện âm
được móc bằng dây chỉ xem như chiều dài l=50cm và treo vào giá như hình. Lấy
, khoảng cách hai bản đủ rộng để bi không va chạm nếu cho dao động.

| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Lực tác dụng lên viên bi gồm có trọng lực |
|
|
b | Góc lệch giữa dây treo và phương thẳng đứng khi bi đứng cân bằng là 300. |
|
|
c | Nếu cho con lắc dao động thì chu kì dao động của nó là 1,181s |
|
|
d | Khi Bi đang cân bằng nếu đổi dấu điện tích của hai bản kim loại, nhưng giữ nguyên độ lớn của cường độ điện trường thì viên bi sẽ dao động với tốc độ cực đại bằng 3,76 m/s |
|
|
Một hòn bi nhỏ bằng kim loại được đặt trong dầu. Bi có thể tích V = 10mm3, khối lượng m = 9.10-5kg. Dầu có khối lượng riêng D = 800(kg/m3). Tất cả được đặt trong một điện trường đều, hướng thẳng đứng từ trên xuống
, Cho g = 10(m/s2). Hòn bi nằm cân bằng trong dầu.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Các lực tác dụng lên hòn bi gồm có trọng lực |
|
|
b | Độ lớn của trọng lực nhỏ hơn độ lớn lực đẩy Ac si met. |
|
|
c | Lực điện tác dụng vào bi (điện tích) hướng lên trên . |
|
|
d | Điện tích của bi là |
|
|
Một quả cầu nhỏ mang điện tích đang được cân bằng trong điện trường đều do tác dụng của trọng lực và lực điện trường. Đột ngột giảm độ lớn điện trường đi còn một nửa nhưng vẫn giữ nguyên phương và chiều của đường sức điện. Lấy g =10 m/s2.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Lúc đầu độ lớn lực điện tác dụng lên quả cầu là |
|
|
b | Khi đột ngột giảm độ lớn điện trường đi còn một nửa thì quả cầu vẫn cân bằng trong điện trường. |
|
|
c | Khi đột ngột giảm điện trường quả cầu sẽ chuyển động theo hướng của trọng lực với gia tốc 5 m/s2. |
|
|
d | Thời gian để quả cầu di chuyển được 5 cm trong điện trường là 0,14 s |
|
|
Ống tia âm cực (CRT) là một thiết bị thường được thấy trong dao động ký điện tử cũng như màn hình tivi, máy tính (CRT)… cho thấy mô hình của một ống tia âm cực, bao gồm hai bản kim loại phẳng có chiều dài 8 cm, tích điện trái dấu, đặt song song và cách nhau 2 cm. Hiệu điện thế giữa hai bản kim loại là U = 12 V. Một electron được phóng ra từ điểm A cách đều hai bản kim loại với vận tốc ban đầu có độ lớn v0 bằng 7.106 m/s và hướng dọc theo trục của ống cho rằng bản kim loại bên dưới có điện thế lớn hơn. Xem tác dụng của trọng lực là không đáng kể lấy khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg .
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Điện trường giữa hai bản kim loại trên là điện trường đều. |
|
|
b | Cường độ điện trường giữa hai bản kim loại hướng lên có độ lớn bằng 600V/m. |
|
|
c | Xác định tốc độ của electron khi vừa ra khỏi vùng không gian giữa hai bản kim loại là |
|
|
d | Sau khi ra khỏi vùng không gian nói trên hoặc chuyển động thẳng đều đến đập vào màn hình quang S. Biết S cách hai bản kim loại một đoạn 15 cm. Vị trí trên màn S mà electron này đập vào cách trục của ống một đoạn bằng |
|
|
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Cho hai tấm kim loại phẳng rộng, đặt nằm ngang, song song với nhau và cách nhau \({\rm{d}} = 5{\rm{\;cm}}\). Hiệu điện thế giữa hai tấm đó là 20V. Cường độ điện trường trong khoảng giữa hai bản phẳng bằng bao nhiêu V/m?
Đáp án: |
|
|
|
|
Một vật có khối lượng 5mg được tích điện 20µC chuyển động không vận tốc đầu dọc theo phương của đường sức điện trong một điện trường đều với cường độ . Vận tốc của vật sau 0,5 s sau khi chuyển động được 0,5s bằng bao nhiêu m/s?
Đáp án: |
|
|
|
|
Một điện tích 80nC lơ lửng trong không khí giữa hai bản kim loại song song, tíchđiện trái dấu, cách nhau 0,1 m . Hiệu điện thế giữa hai bản kim loại đều với cường 4000 V. Khối lượng của điện tích bằng bao nhiêu mg?

Đáp án: |
|
|
|
|
Quả cầu nhỏ khối lượng 25 g, mang điện tích được treo bởi một sợi dây không dãn, khối lượng không đáng kể và đặt vào trong một điện trường đều với cường độ điện trường có phương nằm ngang và độ lớn
. lấy
. Góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng khi vật ở vị trí cân bằng bằng bao nhiêu độ?
Đáp án: |
|
|
|
|
Một viên bi nhỏ kim loại khối lượng , thể tích
được đặt trong dầu có khối lượng riêng
. Chúng đặt trong điện trường đều
có hướng thẳng đứng từ trên xuống, thấy viên bi nằm lơ lửng, lấy
. Điện tích của viên bi là bao nhiêu nC?

Đáp án: |
|
|
|
|
Trong vùng không gian giữa hai tấm kim loại phẳng, tích điện trái dấu nhau và cách nhau một đoạn có một hạt bụi kim loại tích điện âm, khối lượng
đang lơ lửng tại vị trí cách đều hai tấm kim loại như hình. Biết rằng hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại khi đó là
. Nếu hiệu điện điện thế đột ngột giảm đến giá trị
?Lấy
. Thời gian để hạt bụi này chạm đến một trong hai tấm kim loại nói trên là bao nhiêu giây? Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm.

Đáp án: |
|
|
|
|
Hai bản kim loại có kích thước lớn và bằng nhau, đặt song song với nhau, cách nhau một khoảng như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai bản phẳng là 48 V. Một electron
( ) bay vào chính giữa hai bản phẳng theo phương vuông góc với các đường sức điện với vận tốc ban đầu là
. Bỏ qua điện trường của Trái Đất, lực cản môi trường, trọng lực tác dụng lên electron. Thời gian để electron chạm bản dương là bao nhiêu nano giây ? Coi hai bản đủ dài. Kết quả làm tròn đến hàng phần mười.

Đáp án: |
|
|
|
|
Hai bản kim loại có kích thước lớn và bằng nhau, đặt song song với nhau, cách nhau một khoảng như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai bản phẳng là 48 V. Một electron
( ) bay vào chính giữa hai bản phẳng theo phương vuông góc với các đường sức điện với vận tốc 200 m/s. Bỏ qua điện trường của Trái Đất, lực cản môi trường, trọng lực tác dụng lên electron. Tìm tầm xa theo phương ox là bao nhiêu µicro met? Kết quả làm tròn đến hàng phần mười.

Đáp án: |
|
|
|
|



