13 câu trắc nghiệm Lịch sử 9 Kết nối tri thức Bài 12 có đáp án (Phần 8)
13 câu hỏi
Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về chính sách đối ngoại của Ấn Độ sau khi giành độc lập?
Hòa hoãn, tích cực.
Xu hướng trung lập, tích cực.
Hòa bình, trung lập tích cực.
Trung lập tích cực, tiến bộ.
Quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Cu-ba sau năm 1961 không đạt được thành tựu nào?
Xây dựng nền công nghiệp với cơ cấu ngành hợp lí.
Xây dựng ngành công nghiệp vũ trụ phát triển.
Xây dựng một nền nông nghiệp đa dạng.
Giáo dục, y tế, văn hóa phát triển, đạt trình độ cao.
Sự kiện nào sau đây đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa Mỹ và Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
Mỹ xây dựng căn cứ quân sự ở Nhật Bản.
Mỹ viện trợ cho Nhật Bản.
Kí kết Hiệp ước An ninh Mỹ - Nhật.
Mỹ đóng quân tại Nhật Bản.
Sự kiện nào sau đây đã mở đầu cuộc đấu tranh vũ trang chống lại chế độ độc tài thân Mỹ của nhân dân Cu-ba?
Cuộc tấn công vào trại lính Môn-ca-đa của 135 thanh niên Cu-ba (26-7-1953).
Phi-đen Ca-xtơ-rô cùng đồng đội mở cuộc đổ bộ lên tỉnh Ô-ri-en-tê (11-1956).
Tổ chức cách mạng mang tên “Phong trào 26-7" được thành lập (1955).
Lực lượng cách mạng Cu-ba tấn công, đánh chiếm Thủ đô La Ha-va-na (1-1959).
Sự kiện nào sau đây được coi là “ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
Cuộc chiến của Mỹ ở Liên Xô.
Chiến tranh của Mỹ ở Cu-ba.
Cuộc nội chiến ở Trung Quốc.
Chiến tranh của Mỹ ở Việt Nam.
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, giai đoạn nào nhân dân Campuchia rơi vào thảm họa diệt chủng?
Thời kỳ nội chiến kéo dài (1979 - 1991).
Thời kỳ đế quốc Mỹ xâm lược (1970 - 1975).
Tập đoàn Khơ-me đỏ cầm quyền (1975 - 1979).
Thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954).
Lực lượng thực hiện cải cách dân chủ ở Nhật Bản trong những năm 1945-1952 là
Nghị viện Nhật Bản.
Quốc hội Nhật Bản.
Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh.
Đảng Dân chủ tự do.
Từ những năm 60 - 70 của thế kỉ XX, 5 nước sáng lập ASEAN phải chuyển sang chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo vì
công - nông nghiệp phát triển, có nhiều nguồn hành để xuất khẩu.
chiến lượng công nghiệp hóa hạn chế nhập khẩu không còn phù hợp.
chịu những tác động mạnh của cuộc khủng hoảng năng lượng.
các nước đã có tự trự ngoại tệ và mở rộng thị trường xuất khẩu.
“Phương án Mao-bát-tơn” được thực dân Anh thực hiện ở Ấn Độ dựa trên cơ sở nào sau đây?
Nguyện vọng của nhân dân Ấn Độ.
Tôn giáo: Ấn Độ giáo và Hồi giáo.
Quyết định của Liên hợp quốc.
Thỏa thuận giữa Anh và Mỹ.
Cho đoạn tư liệu sau:
“Đồng thời với cải cách kinh tế đối nội, Trung Quốc đã mở cửa đối ngoại. Bốn đặc khu kinh tế đã lần lượt được thành lập: Thâm Quyến, Chu Hải, Sán Đầu, và Hạ Môn trở thành những "cửa ngõ" quan trọng trong giao lưu kinh tế đối ngoại. Quan hệ kinh tế giữa lục địa Trung Quốc với Hồng Kông, Ma Cao, Đài Loan nhờ đó được tăng cường rõ rệt. Cùng với đặc khu kinh tế, các "thành phố mở cửa" ven biển và các "khu vực mở cửa" ven biển cũng được hình thành nhanh chóng và đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh tế đối ngoại”.
(Vũ Dương Ninh, Một số chuyên đề lịch sử thế giới, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 2002, tr.546)
a. Từ năm 1978, Trung Quốc vừa tiến hành cải cách kinh tế đối nội, vừa chú trọng kinh tế đối ngoại.
b. Trong quá trình đổi mới, Trung Quốc rất chú trọng xây dựng các đặc khu kinh tế, thành phố mở cửa ven biển.
c. Hoạt động kinh tế đối ngoại giữa Trung Quốc với quốc gia khác được tăng cường khi thu hồi chủ quyền ở Hồng Kông, Ma Cao.
d. Hoạt động kinh tế đối ngoại của Trung Quốc được tăng cường thông qua khu vực mở cửa ven biển.
Cho đoạn tư liệu sau
“Sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, ở Đông Nam Á hầu hết các nước trong khu vực (trừ Thái Lan) phải tiếp tục sự nghiệp cách mạng giải phóng dân tộc. Tháng 10/1945 thực dân Hà Lan núp bóng sau đồng minh tái chiếm Indonesia, buộc nhân dân Indonesia phải tiếp tục kháng chiến. Đến tháng 9/1949, thực dân Hà Lan mới chịu đàm phán và công nhận độc lập của Indonesia. Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của Malaysia chống thực dân Anh kéo dài tận đến tháng 3/1957. Còn Singapore được thực dân Anh trao quyền "quốc gia tự trị" vào tháng 6/1959. Hai quốc gia được trao trả độc lập sớm nhất là Phillipines (tháng 7/1946) và Myanmar (tháng 10/1947), trong khi đó các dân tộc ở Đông Dương vẫn phải tiếp tục kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ về sau này”.
(Nguyễn Ngọc Dung, Sự hình thành chủ nghĩa khu vực của ASEAN, Nxb Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh, 2002, tr.84)
a. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các quốc gia Đông Nam Á là thuộc địa của các nước tư bản phương Tây.
b. Các nước phương Tây lợi dụng cơ hội giải giáp phát xít Nhật để xâm lược các nước Đông Nam Á.
c. Các quốc gia Đông Nam Á hải đảo giành được chính quyền muộn hơn các quốc gia Đông Nam Á lục địa.
d. Mỹ là thế lực đế quốc rút khỏi các nước Đông Nam Á lục địa muộn nhất.
Cho đoạn tư liệu sau:
“Vào cuối thập niên 50 của thế kỉ XX, phong trào giải phóng dân tộc đã lan sang Mĩ Latinh với thắng lợi mở đầu là cuộc cách mạng Cuba ngày 1-1-1959. Mĩ Latinh không còn là "sân sau" yên ổn của Mĩ nữa. Cách mạng Cuba trở thành lá cờ đầu của phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài, đòi dân chủ và đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ”.
(Đỗ Thanh Bình, Lịch sử phong trào giải phóng dân tộc thế kỷ XX: Một cách tiếp cận, Nxb Đại học Sư phạm, 2010, tr.167)
a. Phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ Latinh trở thành lá cờ đầu trong phong trào cách mạng thế giới thế kỷ XX.
b. Mỹ đã chịu thất bại đầu tiên ở Cuba trong quá trình biến Mỹ Latinh trở thành sân sau của Mỹ.
c. Cách mạng Cuba đã mở ra một thời kỳ đấu tranh mới cho phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ Latinh.
d. Thắng lợi của cách mạng Cuba buộc Mỹ phải chuyển sang thực hiện loại hình chiến tranh xâm lược khác.
Cho đoạn tư liệu sau:
“Nhật Bản đã giải quyết được vấn đề vốn và duy trì được tỉ lệ tích luỹ vốn cao và không ngừng tăng lên. Nhật Bản đã biết lợi dụng vốn của Mĩ và các nước tư bản khác để tập trung đầu tư vào những ngành công nghiệp then chốt nhất như cơ khí, luyện kim, hóa chất, v. v.. qua đó phục hồi và phát triển tiềm lực kinh tế của mình. Ngoài ra, Nhật Bản ít phải chi tiêu về quân sự (do Mĩ gánh vác) và phí tổn cho bộ máy nhà nước cũng thấp (biên chế ít, lương công nhân viên chức thấp) do đó có điều kiên tập trung vốn đầu tư vào các ngành kinh tế”.
(Nguyễn Anh Thái, Lịch sử thế giới hiện đại, Nxb Giáo dục, 2005, tr.297)
a. Nhà nước Nhật Bản có vai trò quan trọng trong việc điều tiết kinh tế và sử dụng hiệu quả nguồn vốn.
b. Nền kinh tế Nhật Bản được phục hồi và phát triển dựa vào nguồn vốn viện trợ của Mỹ.
c. Nhật Bản đặt dưới ô bảo trợ hạt nhân của Mỹ nên chi tiêu cho quốc phòng rất ít.
d. Nguồn ngân sách của Nhật ngày càng hạn chế, phần thu không đảm bảo cho phần chi.







