vietjack.com

13 Bài toán vận dụng định luật  bảo toàn cơ năng có đáp án
Quiz

13 Bài toán vận dụng định luật bảo toàn cơ năng có đáp án

V
VietJack
Vật lýLớp 1010 lượt thi
13 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật có khối lượng 100 g được ném thẳng đứng từ dưới lên với vận tốc v0 = 20 m/s. Xác định cơ năng của vật khi chuyển động?

0 J.

20 J.

10 J.

1 J.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu 4 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Cho g = 10 m/s2. Vị trí cao nhất mà vật lên được cách mặt đất một khoảng bằng

0,4 m.

0,8 m.

0,6 m.

2 m.

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật nhỏ tại D được truyền vận tốc đầu  v0 theo hướng DC (hình vẽ). Biết vật đến A thì dừng lại, AB = 2 m, BD = 40 m, hệ số ma sát  μ=0,25. Tính  v0?

Một vật nhỏ tại D được truyền vận tốc đầu   v0 theo hướng DC (hình vẽ). (ảnh 1)

15 m/s.

15,5 m/s.

16 m/s.

16,5 m/s.

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hình vẽ dưới là một phần đường đi của tàu lượn siêu tốc. Chọn mốc tính thế năng tại mặt đất. Nhận xét nào không đúng về sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng của tàu lượn trên từng đoạn đường?

Hình vẽ dưới là một phần đường đi của tàu lượn siêu tốc. Chọn mốc tính thế năng tại mặt đất. (ảnh 1)

Từ A – B: Động năng giảm, thế năng tăng đến giá trị cực đại

Từ B – C: Động năng tăng, thế năng giảm

Từ C – D: Động năng giảm, thế năng tăng

Từ D – E: Động năng và thế năng không đổi.

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 9 m. Độ cao vật khi động năng bằng hai lần thế năng là:

3 m.

4,5 m.

9 m.

6 m.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Thả một vật có khối lượng m = 0,5 kg từ độ cao h= 1,2 m so với mặt đất. Xác định động năng của vật ở độ cao h= 1 m. Lấy g = 10 m/s.

6J.

5 J.

1 J.

3 J.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ độ cao 25 m một vật được ném lên thẳng đứng với độ lớn vận tốc ban đầu  v0 = 20 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy  g=10 m/s2. Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là? Chọn mốc thế năng tại mặt đất.

60 m.

45 m.

20 m.

80 m.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Từ độ cao 180 m người ta thả rơi một vật nặng không vận tốc ban đầu. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy  g=10 m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Khi thế năng bằng động năng thì vật có độ cao h và vận tốc v. Giá trị  hv gần giá trị nào sau đây nhất?

2,0.

2,5.

3,0.

3,5.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật khối lượng 400 g được thả rơi tự do từ độ cao 20 m so với mặt đất. Cho g = 10 m/s2. Sau khi rơi được 12 m, động năng của vật bằng:

16 J.

24 J.

32 J.

48 J.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hòn đá có khối lượng m = 50 g được ném thẳng đứng từ mặt đất lên trên với vận tốc v0 = 20 m/s. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Thế năng bằng  14 động năng khi vật có độ cao:

16 m.

5 m.

4 m.

20 m.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một học sinh ném một vật có khối lượng 200 g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8 m/s từ độ cao 8 m so với mặt đất. Lấy g = 10m/s2. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy mốc thế năng tại mặt đất. Xác định vận tốc của vật khi Wđ = 2Wt:

10,22 m/s.

11,22 m/s.

12,22 m/s.

13,22 m/s.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quả cầu khối lượng m = 0,1 kg treo dưới một dây dài l = 1 m. Nâng quả cầu lên để dây treo nằm ngang rồi buông tay. Biết vận tốc của quả cầu ở vị trí cân bằng là 2 m/s. Tìm lực cản trung bình của không khí lên quả cầu? Lấy  g=10m/s2 (Chọn đáp án gần đúng nhất)

Quả cầu khối lượng m = 0,1 kg treo dưới một dây dài l = 1 m. Nâng quả cầu lên để dây treo nằm ngang rồi buông tay (ảnh 1)

0,5 N.

0,7 N.

0,9 N.

1 N.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một vật không vận tốc đầu từ đỉnh của một mặt dốc có độ cao 20 m. Tới chân mặt dốc, vật có vận tốc 15 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Công của lực ma sát trên mặt dốc này bằng bao nhiêu, biết khối lượng vật là 20 kg.

-1500 J.

-1750 J.

-1925 J.

-3125 J.

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack