13 CÂU HỎI
Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc nếu lực pháp tuyến ép hai mặt tiếp xúc tăng lên?
A. tăng lên.
B. không đổi.
C. giảm đi.
D. có thể tăng lên hoặc giảm đi.
Một người kéo một vật trượt thẳng đều trên sàn nhà nằm ngang với một lực nằm ngang có độ lớn 300 N. Khi đó, độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên vật sẽ
A. lớn hơn 300 N.
B. nhỏ hơn 300 N
C. bằng 300 N.
D. bằng trọng lượng của vật.
Một người đi xe đạp có khối lượng tổng cộng m = 86 kg đang chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc v0 = 4 m/s. Nếu người đi xe ngừng đạp và hãm phanh để giữ không cho các bánh xe quay, xe trượt đi một đoạn đường 2 m thì dừng lại. Lực nào đã gây ra gia tốc cho xe? Tính độ lớn của lực này.
A. Lực ma sát lăn, 344 N.
B. Lực ma sát trượt, 344 N.
C. Lực ma sát nghỉ, 344 N.
D. Trọng lực, 860 N.
Lực nào sau đây không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường.
B. Lực xuất hiện khi lốp xe đạp lăn trên mặt đường.
C. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn.
D. Lực xuất hiện khi các chi tiết máy cọ xát với nhau.
Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là:
A. ma sát lăn.
B. ma sát trượt.
C. ma sát nghỉ.
D. lực quán tính.
Khi xe đang chuyển động, muốn xe đứng lại, người ta dùng phanh xe để:
A. tăng ma sát trượt.
B. tăng ma sát lăn.
C. tăng ma sát nghỉ.
D. tăng quán tính.
Trường hợp nào trong các trường hợp kể ra dưới đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi lò xo bị biến dạng.
B. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường.
C. Lực xuất hiện làm mòn đế giày
D. Lực xuất hiện giữa dây cuaroa với bánh xe truyền chuyển động.
Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát trượt.
A. Viên bi lăn mặt đất.
B. Khi viết phấn trên bảng.
C. Bánh xe đạp khi xe chạy trên đường.
D. Trục ổ bi ở quạt trần.
Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát lăn?
A. Ma sát giữa má phanh và vành bánh xe khi phanh xe.
B. Ma sát khi đánh diêm.
C. Ma sát tay cầm quả bóng.
D. Ma sát giữa bánh xe với mặt đường.
Lực ma sát trượt của vật chuyển động trên mặt phẳng ngang tỉ lệ với:
A. diện tích mặt tiếp xúc.
B. tốc độ của vật.
C. lực ép vuông góc giữa các bề mặt.
D. thời gian chuyển động.
Kéo một lực F theo phương ngang để một vật trượt trên mặt phẳng nằm ngang với vận tốc không đổi. Biết vật có khối lượng m, hệ số ma sát trượt là µ thì:
A. F > μmg.
B. F < μmg.
C. F = μmg.
D. F ≥ 2 μmg.
Một toa tàu có khối lượng 80 tấn chuyển động thẳng với vận tốc không đổi dưới tác dụng của lực kéo nằm ngang có độ lớn F = 6.104 N. Lấy g = 10 m/s2. Hệ số ma sát giữa tàu và đường ray là:
A. 0,075.
B. 0,06.
C. 0,02.
D. 0,08.
Một thùng hàng có khối lượng 54 kg được đặt trên một mặt sàn nằm ngang và phải cần đẩy ít nhất bằng 108 N để làm thùng hàng bắt đầu chuyển động. Tính độ lớn lực ép giữa thùng hàng và sàn:
A. 54 N.
B. 10,8 N.
C. 540 N.
D. 108 N.