10 CÂU HỎI
Một khung dây dẫn hình vuông cạnh \(20\,cm\) nằm trong từ trường đều độ lớn \(B = 1,2\,T\) sao cho các đường sức từ vuông góc với mặt khung dây. Từ thông qua khung dây đó có độ lớn là
A. \(0,048\,Wb.\)
B. \(24\,Wb.\)
C. \(480\,Wb.\)
D. \(0\,Wb.\)
Một khung dây phẳng diện tích \[S{\rm{ }} = {\rm{ }}12{\rm{ }}c{m^2},\] đặt trong từ trường đều cảm ứng từ \(B = {5.10^{ - 2}}T\). Mặt phẳng của khung dây hợp với Vecto cảm ứng từ \(\vec B\) một góc \(30^\circ \). Từ thông qua diện tích S bằng
A. \(3\sqrt 3 {.10^{ - 4}}{\rm{W}}b.\)
B. \({3.10^{ - 4}}{\rm{W}}b.\)
C. \(3\sqrt 3 {.10^{ - 5}}{\rm{W}}b.\)
D. \({3.10^{ - 5}}{\rm{W}}b.\)
Một khung dây hình chữ nhật kích thước \[3{\rm{ }}\,\left( {cm} \right)\,x\,4\,{\rm{ }}\left( {cm} \right)\] đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \[B = {5.10^{ - 4}}{\rm{ }}\left( T \right)\]. Vecto cảm ứng từ hợp với pháp tuyến của mặt phẳng khung một góc \(60^\circ \). Từ thông qua khung dây đó là
A. \(1,5\sqrt 3 {.10^{ - 7}}{\rm{ }}\left( {Wb} \right)\).
B. \(1,{5.10^{ - 7}}{\rm{ }}\left( {Wb} \right)\).
C. \({3.10^{ - 7}}{\rm{ }}\left( {Wb} \right)\).
D. \({2.10^{ - 7}}{\rm{ }}\left( {Wb} \right)\).
Một khung dây dẫn phẳng dẹt hình chữ nhật có 500 vòng dây, diện tích mỗi vòng 54 cm2. Khung dây quay đều quanh một trục đối xứng (thuộc mặt phẳng của khung), trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay với độ lớn\[{\rm{0,2 T}}\]. Từ thông cực đại qua khung dây là
A. \({\rm{54 Wb}}{\rm{.}}\)
B. \({\rm{5,4 Wb}}{\rm{.}}\)
C. \({\rm{0,54 Wb}}{\rm{.}}\)
D. \({\rm{540 Wb}}{\rm{.}}\)
Một khung dây dẫn phẳng, hình chữ nhật, diện tích 50 cm2, gồm 1000 vòng dây, quay đều với tốc độ 25 vòng/dây quanh trục cố định trong từ trường đều có cảm ứng từ\(\vec B\). Biết nằm trong mặt phẳng khung dây và vuông góc với\(\vec B\). Từ thông cực đại qua khung dây là \({\rm{1,8Wb}}{\rm{.}}\) Độ lớn của \(\overrightarrow B \) là
A. \[{\rm{0,18 T}}{\rm{.}}\]
B. \[{\rm{0,72 T}}{\rm{.}}\]
C. \[{\rm{0,36 T}}{\rm{.}}\]
D. \[{\rm{0,51 T}}{\rm{.}}\]
Một khung dây dẫn phẳng dẹt hình chữ nhật có diện tích \({\rm{60 c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}},\)quay đều quanh trục đối xứng (thuộc mặt phẳng khung) trong từ trường đều có Vecto cảm ứng từ vuông góc với trục quay và có độ lớn \({\rm{0,4 T}}\). Từ thông cực đại qua khung dây là
A. \[{\rm{1,2}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 3}}}}{\rm{ Wb}}{\rm{.}}\]
B. \[4,{8.10^{ - 3}}{\rm{ Wb}}{\rm{.}}\]
C. \[2,{4.10^{ - 3}}{\rm{ Wb}}{\rm{.}}\]
D. \[0,{6.10^{ - 3}}{\rm{ Wb}}{\rm{.}}\]
Một hình vuông cạnh 5 cm, đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \[B = {4.10^{ - 4}}\left( T \right)\]. Từ thông qua diện tích hình vuông đó bằng \[{10^{ - 6}}{\rm{ }}\left( {Wb} \right)\]. Góc hợp giữa vecto cảm ứng từ và Vecto pháp tuyến của hình vuông đó là
A. \[\alpha = 0^\circ \].
B. \[\alpha = 30^\circ \].
C. \[\alpha = 60^\circ \].
D. \[\alpha = 90^\circ \].
Một khung dây hình chữ nhật kích thước \[5{\rm{ }}\left( {cm} \right){\rm{ }}x{\rm{ }}4{\rm{ }}\left( {cm} \right)\] đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \[B = {5.10^{--4}}{\rm{ }}\left( T \right)\]. Vectơ cảm ứng từ hợp với Vecto pháp tuyến của mặt phẳng một góc \(30^\circ \). Từ thông qua diện tích khung dây hình chữ nhật đó là
A. \(5\sqrt 2 {.10^{ - 7}}{\rm{ }}\left( {Wb} \right)\).
B. \({3.10^{ - 7}}{\rm{ }}\left( {Wb} \right)\).
C. \(5\sqrt 3 {.10^{ - 7}}{\rm{ }}\left( {Wb} \right)\).
D. \({3.10^{ - 6}}{\rm{ }}\left( {Wb} \right)\).
Một vòng dây dẫn tròn, phẳng có đường kính \[2{\rm{ }}cm\] đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \(B = \frac{1}{{5\pi }}T.\) Từ thông qua vòng dây khi Vecto cảm ứng từ \(\vec B\) hợp với pháp tuyến \(\vec n\) của mặt phẳng vòng dây góc \(\alpha = 60^\circ \) bằng
A. \(\sqrt 3 {.10^{ - 5}}{\rm{W}}b.\)
B. \({10^{ - 5}}{\rm{W}}b.\)
C.
D.
Hai khung dây tròn có mặt phẳng song song với nhau đặt trong từ trường đều sao cho các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng hai khung. Khung dây một có đường kính \(20\,cm\) và từ thông qua khung là \(30\,mWb.\) Khung dây hai có đường kính \(40\,cm\), từ thông qua khung có độ lớn là:
A. \(60\,mWb.\)
B. \(120\,mWb.\)
C. \(15\,mWb.\)
D. \(7,5\,mWb.\)