30 câu hỏi
Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (II) là
Tính oxi hóa
Tính khử
tính bazơ
Tính oxi hóa và tính khử
Trong các phát biểu sau, phát biểu sai là
Các hợp chất sắt (II) có thể hiện tính oxi hóa
Các hợp chất sắt (II) có thể hiện tính khử
Các hợp chất sắt (II) chỉ thể hiện tính khử
Các hợp chất sắt (II) vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa
Nung nóng hỗn hợp và ngoài không khí cho đến khi khối lượng không thay đổi thu được chất rắn X. X chứa
MgO, FeO
,
Fe, MgO
MgO,
Nung nóng hỗn hợp và ngoài không khí cho đến khi khối lượng không thay đổi thu được chất rắn X. X chứa
BaO, FeO
,
,
BaO,
Khi nung hỗn hợp các chất trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là
FeO
Fe
Để điều chế , người ta có thể dùng cách nào sau đây?
FeO +
+ Fe
Fe + NaCl
Fe +
Để điều chế , người ta không dùng cách nào sau đây
Fe +
Fe + HCl
Fe +
Fe +
Trong phòng thí nghiệm, để bảo vệ muối người ta thường cho vào đó
một cái đinh sắt
một miếng Cu
Một ít dung dịch sắt
một thanh Mg
Ở nhiệt độ thường, không khí ẩm oxi hóa được hiđroxit nào sau đây
Mg
Fe
Fe
Cu
Phản ứng nào dưới đây không thu được FeO?
+ CO
Cho các phản ứng sau:
+ CO
Số phản ứng có thể thu được FeO là
1
2
3
4
Để điều chế có thể dùng phương pháp nào trong các phương pháp sau ?
Fe + dư
FeO +
Để điều chế không thể dùng phương pháp nào trong các phương pháp sau?
+
+
Fe + dư
+ HCl
Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion trong dung dịch là
Zn, .
Ag,
Ag,
Zn,
Cho các kim loại và ion sau: Zn, Ag, . Tổng số kim loại và ion phản ứng được với ion trong dung dịch là
2
3
4
5
Dãy gồm các chất và dung dịch đều phản ứng được với dung dịch là
bột Mg, dung dịch , dung dịch HCl
bột Mg, dung dịch , dung dịch
khí , dung dịch , dung dịch HCl
khí , dung dịch , dung dịch
Cho các phản ứng chuyển hóa sau:
NaOH + dung dịch X → ; + dung dịch Y → ; + dung dịch Z → . Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là
, đặc nóng,
, đặc nóng,
, đặc nóng,
FeCl2, loãng,
Cho các phản ứng chuyển hóa sau: NaOH + dung dịch X → ; + dung dịch Y → ; + dung dịch Z → . Dung dịch Y có thể là
đặc nóng
loãng, BaCl2.
HCl
.
Để điều chế trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành như sau: Đun sôi dung dịch NaOH sau đó cho nhanh dung dịch vào dung dịch NaOH này. Mục đích chính của việc đun sôi dung dịch NaOH là?
Phân hủy hết muối cacbonat, tránh việc tạo kết tủa
Đẩy hết oxi hòa tan, tránh việc oxi hòa tan oxi hóa Fe(II) lên Fe(III).
Để nước khử Fe(III) thành Fe(II).
Đẩy nhanh tốc độ phản ứng
Khi điều chế trong phòng thí nghiệm, ta đổ dung dịch NaOH từ từ vào dung dịch thì chúng ta sẽ thu được sản phẩm là
Tính chất hóa học chung của hợp chất sắt (III) là
Tính oxi hóa
Tính khử
Tính bazơ
Tính oxi hóa và tính khử
Trong các phát biểu sau, phát biểu đúng là
Các hợp chất sắt (III) thể hiện tính oxi hóa
Các hợp chất sắt (III) thể hiện tính khử
Các hợp chất sắt (III) thể hiện tính bazơ
Các hợp chất sắt (III) vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa
Kim loại nào sau đây không bị oxi hóa bởi ion ?
Fe
Al.
Cu
Ag
Dung dịch không phản ứng với chất nào sau đây
NaOH
Ag
Fe
Cho các chất sau: KOH, Ag, Cu, . Số chất phản ứng với
1
2
3
4
Cho các kim loại: Fe, Cu, Ag, Zn. Số kim loại tan được trong dung dịch dư là:
3
4
1
2
Dung dịch không tham gia phản ứng với
dung dịch NaOH
khí
dung dịch
dung dịch HCl
Khi nhỏ dung dịch vào dung dịch , hiện tượng xảy ra là
có kết tủa trắng tạo ra
có kết tủa nâu đỏ tạo ra
có khí thoát ra
cả B và C
Khi nhỏ dung dịch vào dung dịch X thấy hiện tượng xảy ra là có kết tủa nâu đỏ, khí bay lên làm đục nước vôi trong. Vậy X là?
NaOH
HCl
Dung dịch X có chứa , dung dịch Y có chứa . Thuốc thử nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt X và Y là
dung dịch NH3
dung dịch trong
kim loại Cu
tất cả các đáp án trên

