vietjack.com

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm cơ bản (P4)
Quiz

125 câu trắc nghiệm Sóng cơ và Sóng âm cơ bản (P4)

V
VietJack
Vật lýLớp 127 lượt thi
25 câu hỏi
1. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một dây đàn hồi có chiều dài L, một đầu cố định, một đầu tự do. Sóng dừng trên dây có bước sóng dài nhất là

λmax = ℓ/2.

λmax = ℓ.

λmax = 2ℓ.

λmax = 4ℓ.

Xem đáp án
2. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên một sợi dây có chiều dài ℓ, hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Trên dây có một bụng sóng. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là v không đổi. Tần số của sóng là

Xem đáp án
3. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quan sát trên một sợi dây thấy sóng dừng với biên độ của bụng sóng a. Tại đim trên sợi dây cách bụng sóng một phần tư bưc sóng có biên độ dao động bằng:

a/2

0

a/4

a

Xem đáp án
4. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một sợi dây chiều dài l căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với n bụng sóng, tốc độ truyền sóng trên dây là v. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là   

Xem đáp án
5. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trên một sợi dây đàn hồi dài 1m, hai đầu cố định, có sóng dừng với 2 bụng sóng. Bước sóng của sóng truyền trên đây là

1m.

0,5m.

2m.

0,25m.

Xem đáp án
6. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hai sóng dao động cùng pha khi độ lệch pha của hai sóng ∆φ bằng

∆φ = 2kπ.

∆φ = (2k + 1)π.

∆φ = ( k + 1/2)π.

∆φ = (2k –1)π.

Xem đáp án
7. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong sự truyền sóng cơ, hai điểm M và N nằm trên một phương truyền sóng dao động lệch pha nhau một góc là (2k+1)π. Khoảng cách giữa hai điểm đó với k = 0, 1, 2... là

d = (2k + 1)λ/4.

d = (2k + 1)λ.

d = (2k + 1)λ/2.

d = kλ.

Xem đáp án
8. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây mà hai đầu được giữ cố định , bước sóng bằng:

độ dài của dây

một nửa độ dài của dây.

khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp .

hai lần khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp.

Xem đáp án
9. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Để tạo một hệ sóng dừng giữa hai đầu dây cố định thì chiều dài của dây phải bằng

một số lẻ lần bước sóng.

một số nguyên lần nửa bước sóng.

một số lẻ lần nửa nửa bước sóng.

một số nguyên lần bước sóng.

Xem đáp án
10. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Một sợi dây đàn hồi có một đầu cố định, một đầu tự do. Sóng dừng xảy ra trên dây đàn hồi khi

chiều dài của dây bằng số nguyên lần nửa bước sóng.

chiều dài của dây bằng số nguyên lần bước sóng.

chiều dài của dây bằng một phần tư bước sóng.

chiều dài của dây bằng một số nguyên lẻ lần một phần tư bước sóng.

Xem đáp án
11. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách từ vị trí cân bằng một bụng sóng đến nút gần nó nhất bằng

một nửa bước sóng.

một số nguyên lần bước sóng.

một bước sóng.

một phần tư bước sóng.

Xem đáp án
12. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Ứng dụng của hiện tượng sóng dừng để

xác định tốc độ truyền sóng.

xác định chu kì sóng.

xác định năng lượng sóng.

xác định tần số sóng.

Xem đáp án
13. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp bằng

hai lần bước sóng.

một bước sóng.

một nửa bước sóng.

một phần tư bước sóng.

Xem đáp án
14. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Quan sát thấy giữa A và B còn có một bụng sóng khác. Khoảng cách A và B bằng bao nhiêu lần bước sóng.

Ba phần tư.

Năm phần tư.

Một phần tư.

Nửa bước sóng.

Xem đáp án
15. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi có sóng dừng trên một sợi dây, khoảng cách giữa 2 nút liên tiếp bằng

một phần ba bước sóng.

một phần tư bước sóng.

nửa bước sóng.

một bước sóng.

Xem đáp án
16. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sóng âm được chia thành

hạ âm, siêu âm

hạ âm, âm nghe được, siêu âm

siêu âm, âm thanh

hạ âm, âm thanh

Xem đáp án
17. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tốc độ truyền sóng cơ phụ thuộc

môi trường truyền sóng.

bước sóng λ.

tần số dao động.

năng lượng sóng.

Xem đáp án
18. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Xét sự truyền âm trong các chất liệu: nhôm, gỗ, nước, không khí. Chất liệu truyền âm kém nhất là

nhôm.

không khí.

gỗ.

nước.

Xem đáp án
19. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi sóng âm truyền từ không khí vào nước thì

bước sóng tăng, tần số không đổi.

bước sóng giảm, tần số không đổi.

bước sóng và tần số đều tăng.

bước sóng và tần số đều giảm.

Xem đáp án
20. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây sai?

Sóng âm không truyền được trong chân không.

Sóng âm có tần số lớn hơn 20000 Hz gọi là siêu âm.

Sóng siêu âm truyền được trong chân không.

Sóng âm có tần số nhỏ hơn 16 Hz gọi là hạ âm.

Xem đáp án
21. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Hạ âm là âm.

truyền được trong chân không.

có tần số nhỏ.

có tần số nhỏ hơn 16 Hz.

có tần số lớn hơn 20000 Hz.

Xem đáp án
22. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Tai người có thể nghe được sóng âm có tần số nằm trong khoảng nào dưới đây?

Từ 15 Hz đến 16000 Hz.

Từ 16 Hz đến 20000 Hz.

Từ 10 Hz đến 20000 Hz.

Từ 16 Hz đến 22000 Hz.

Xem đáp án
23. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Khi nói về siêu âm, phát biểu nào sau đây đúng?

Siêu âm có thể truyền được trong chân không.

Siêu âm không thể truyền được trong chất rắn.

Siêu âm không phản xạ khi gặp vật cản.

Siêu âm có tần số lớn hơn 20000Hz.

Xem đáp án
24. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Sóng âm không truyền được trong môi trường nào sau đây?

chân không.

chất rắn.

chất khí.

chất lỏng.

Xem đáp án
25. Trắc nghiệm
1 điểmKhông giới hạn

Loài động vật nào sau đây “nghe” được hạ âm?

Voi, chim bồ câu

Voi, cá heo

Dơi, chó, cá heo

Chim bồ câu, dơi

Xem đáp án
© All rights reserved VietJack