42 CÂU HỎI
Pin nhiệt điện gồm:
A. hai dây kim loại hàn với nhau,có một đầu được nung nóng.
B. hai dây kim loại khác nhau hàn với nhau, có một đầu được nung nóng.
C. hai dây kim loại khác nhau hàn hai đầu với nhau, có một đầu được nung nóng.
D. hai dây kim loại khác nhau hàn hai đầu với nhau,có một đầu mối hàn được nung nóng.
Suất nhiệt điện động phụ thuộc vào
A. Nhiệt độ mối hàn.
B. Độ chênh lệch nhiệt độ mối hàn.
C. Độ chênh lệch nhiệt độ mối hàn và bản chất hai kim loại.
D. Nhiệt độ mối hàn và bản chất hai kim loại.
Điện trở của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào:
A. Tăng khi nhiệt độ giảm.
B. Tăng khi nhiệt độ tăng.
C. Không đổi theo nhiệt độ.
D. Tăng hay giảm phụ thuộc vào bản chất kim loại.
Hiện tượng siêu dẫn là:
A. Khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không
B. Khi nhiệt độ hạ xuống dưới nhiệt độ nào đó thì điện trở của kim loại tăng đột ngột đến giá trị khác không
C. Khi nhiệt độ tăng tói nhiệt độ nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không
D. Khi nhiệt độ tăng tới dưới nhiệt độ nào đó thì điện trở của kim loại giảm đột ngột đến giá trị bằng không
Sự phụ thuộc của điện trở suất vào nhiệt độ có biểu thức:
A.
B.
C.
D.
Người ta cần một điện trở bằng một dây nicrom có đường kính 0,04 mm. Điện trở suất nicrom . Hỏi phải dùng một đoạn dây có chiếu dài bao nhiêu:
A. 8,9 m
B. 10,05 m
C. 11,4 m
D. 12,6 m
Một sợi dây đồng có điện trở ở nhiệt độ . Điện trở của sợi dây đó ở là bao nhiêu biết
A.
B.
C.
D.
Một sợi dây đồng có điện trở ở nhiệt độ . Điện trở của sợi dây đó ở là . Biết . Nhiệt độ có giá trị
A.
B.
C.
D.
Một dây kim loại dài 1m, đường kính lmm, có điện trở . Tính điện hở của một dây cùng chất đường kính 0,4 mm khi dây này có điện trở :
A. 4 m
B. 5 m
C. 6 m
D. 7 m
Một thỏi đồng khối lượng 176 g được kéo thành dây dẫn có tiết diện tròn, điện trở dây dẫn bằng . Biết khối lượng riêng của đồng là điện trở suất của đồng là . Chiều dài và đường kính tiết diện của dây dẫn là
A. l = 100 m; d = 0,72 mm
B. l = 200 m; d = 0,36 mm
C. l = 200 m; d = 0,18 mm
D. l = 250 m; d = 0,72 mm
Một bóng đèn ở có điện trở , ở có điện trở . Hệ số nhiệt điện trở của dây tóc bóng đèn là
A.
B.
C.
D.
Hai dây đồng hình trụ cùng khối lượng và ở cùng nhiệt độ. Dây A dài gấp đôi dây B. Điện trở của chúng liên hệ với nhau như thế nào:
A.
B.
C.
D.
Hai thanh kim loại có điện trở bằng nhau. Thanh A chiều dài đường kính thanh B có chiều dài và đường kính . Điện trở suất của chúng liên hệ với nhau
A.
B.
C.
D.
Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của
A. các ion âm, electron tự do ngược chiều điện trường.
B. các electron tự do ngược chiều điện trường.
C. các ion, electron trong điện trường.
D. các electron, lỗ trống theo chiều điện trường.
Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là sự va chạm của:
A. Các electron tự do với chỗ mất trật tự của ion dương nút mạng.
B. Các electron tự do với nhau toong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn.
C. Các ion dương nút mạng với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn.
D. Các ion dương chuyển động định hướng dưới tác dụng của điện trường với các electron.
Khi hai kim loại tiếp xúc với nhau:
A. luôn luôn có sự khuếch tán của các electoon tự do và các ion dương qua lại lớp tiếp xúc
B. luôn luôn có sự khuếch tán của các hạt mang điện tự do qua lại lớp tiếp xúc
C. các electoon tự do chỉ khuếch tán từ kim loại có mật độ electoon tự do lớn sang kim loại có mật độ electron tự do bé hơn.
D. Không có sự khuếch tán của các hạt mang điện qua lại lớp tiếp xúc nếu hai kim loại giống hệt nhau.
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại tuân theo định luật Ôm phụ thuộc vào điều kiện nào sau đây:
A. Dòng điện qua dây dẫn kim loại có cường độ rất lớn.
B. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ tăng dần.
C. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ giảm dần.
D. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ không đổi.
Đơn vị điện dẫn suất là:
A.
B. Vôn (V)
C.
D.
Chọn đáp án chưa chính xác nhất:
A. Kim loại là chất dẫn điện tốt.
B. Dòng điện toong kim loại tuân theo định luật Ôm.
C. Dòng điện qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt.
D. Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ.
Chọn một đáp án đúng:
A. Điện trở dây dẫn bằng kim loại giảm khi nhiệt độ tăng.
B. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời của các electron.
C. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các ion.
D. Kim loại dẫn điện tốt vì mật độ electron trong kim loại lớn.
Chọn một đáp án sai:
A. Dòng điện qua dây dẫn kim loại gây ra tác dụng nhiệt.
B. Hạt tải điện trong kim loại là ion.
C. Hạt tải điện toong kim loại là electron tự do.
D. Dòng điện toong kim loại tuân theo định luật Ôm khi giữ ở nhiệt độ không đổi.
Điện dẫn suất của kim loại và điện trở suất của nó có mối liên hệ mô tả bởi đồ thị:
Một dây vônfram có điện trở ở nhiệt độ , biết hệ số nhiệt điện trở . Hỏi ở nhiệt độ điện trở của dây này là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của suất nhiệt điện động vào hiệu nhiệt độ giữa hai mối hàn của cặp nhiệt điện sắt − constantan như hình vẽ. Hệ số nhiệt điện động của cặp này là
A.
B.
C.
D.
Chọn một đáp án sai:
A. Suất điện động suất hiện trong cặp nhiệt điện là do chuyên động nhiệt của hạt tải điện trong mạch có nhiệt độ không đồng nhất sinh ra
B. Cặp nhiệt điện bằng kim loại có hệ số nhiệt điện động lớn hơn của bán dẫn.
C. Cặp nhiệt điện bằng kim loại có hệ số nhiệt điện động nhỏ hơn của bán dẫn.
D. Hệ số nhiệt điện động phụ thuộc vào bản chất chất làm cặp nhiệt điện.
Một bóng đèn loại làm bằng vonfram. Điện trở của dây tóc đèn ở là . Tính nhiệt độ của dây tóc khi đèn sáng bình thường. Coi điện trở suất của vonfram trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở
A.
B.
C.
D.
Khi nhúng một đầu của cặp nhiệt điện vào nước đá đang tan, đầu kia vào nước đang sôi thì suất nhiệt điện của cặp là 0,860 mV. Hệ số nhiệt điện động của cặp này là:
A.
B.
C.
D.
Nối cặp nhiệt điện đồng − constantan với milivôn kế để đo suất nhiệt điện động trong cặp. Một đầu mối hàn nhúng vào nước đá đang tan, đầu kia giữ ở nhiệt độ khi đó milivôn kế chỉ 4,25 mV, biết hệ số nhiệt điện động của cặp này là . Nhiệt độ t trên là
A.
B.
C.
D.
Dùng một cặp nhiệt điện sắt − Niken có hệ số nhiệt điện động là có điện trở trong làm nguồn điện nối với điện trở thành mạch kín. Nhúng một đầu vào nước đá đang tan, đầu kia vào hơi nước đang sôi. Cường độ dòng điện qua điện trở R là:
A. 0,162 A
B. 0,324 A
C. 0,5 A
D. 0,081 A
Một bóng đèn 220 V - 100 W có dây tóc làm bằng vônfram. Khi sáng bình thường thì nhiệt độ của dây tóc bóng đèn là . Xác định điện trở của bóng đèn khi thắp sáng và khi không thắp sáng. Biết nhiệt độ của môi trường là và hệ số nhiệt điện trở của vônfram là
A.
B.
C.
D.
Nhiệt kế điện thực chất là một cặp nhiệt điện dùng để đo nhiệt độ rất cao hoặc rất thấp mà ta không thể dùng nhiệt kế thông thường để đo được Dùng nhiệt kế điện có hệ số nhiệt điện động , để đo nhiệt độ của một lò nung với một mối hàn đặt trong không khí ở 20°C còn mối hàn kia đặt vào lò thì thấy milivôn kế chỉ 50,2 mV. Nhiệt độ của lò nung là
A.
B.
C.
D.
Dây tóc bóng đèn 220 V - 100 W khi sáng bình thường ở điện trở lớn gấp lần so với điện trở của nó ở . Giả thiết rằng điện trở của dây tóc bóng đèn trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất theo nhiệt độ. Hệ số nhiệt điện trở gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
Khi hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là nhiệt độ dây tóc bóng đèn là . Khi sáng bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là . Coi diện trở suất của dây tóc bóng đèn trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở . Nhiệt độ của dây tóc đèn khi sáng bình thường là
A.
B.
C.
D.
Đồng có điện trở suất ở là và có hệ số nhiệt điện trở là . Điện trở suất của đồng khi nhiệt độ tăng lên đến gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
Một cặp nhiệt điện có đầu đặt trong nước đá đang tan, còn đầu cho vào nước đang sôi, khi đó suất điện động nhiệt điện là 2 mV. Nếu đưa đầu B ra không khí có nhiệt độ thì suất điện động nhiệt điện là
A.
B.
C.
D.
Một thanh kim loại có điện trở khi ở nhiệt độ , khi nhiệt độ là thì điện trở của nó là . Hệ số nhiệt điện trở của kim loại đó là
A.
B.
C.
D.
Ở nhiệt độ , hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 20V, cường độ dòng điện là 8A. Khi đèn sáng bình thường, cường độ dòng điện vẫn là 8A, nhiệt độ của bóng đèn khi đó là . Hỏi hiệu điện thế hai đầu bóng đèn lúc đó là bao nhiêu? Biết hệ số nhiệt điện trở của dây tóc bóng đèn là
A. 240 V
B. 300 V
C. 250 V
D. 200 V
Một bóng đèn 6V-5A được nối với hai cực của một nguồn điện. Ở , khi hiệu điện thế giữa hai cực của đèn là 36 mV thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 50 mA. Xác định nhiệt độ của dây tóc đèn khi đèn được thắp sáng bình thường. Cho biết hệ số nhiệt điện trở của dây tóc đèn là
A.
B.
C.
D.
Nối cặp nhiệt điện đồng − constantan với milivôn kế thành một mạch kín. Giữ một mối hàn của cặp nhiệt điện trong không khí ở , nhúng mối hàn còn lại vào khối thiếc đang nóng chảy. Khi đó milivôn kế chỉ 9,18 mV. Cho biết hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện là . Nhiệt độ của thiếc nóng chảy là
A.
B.
C.
D.
Dây tóc bóng đèn 220 V - 100 W khi sáng bình thường ở có điệntrở lớn gấp n = 12,1 lần so với điện trở của nó ở . Cho biết điện trở của dâv tóc đèn trong khoảng nhiệt độ này tăng bậc nhất theo nhiệt độ. Hệ số nhiệt điện trở của dây tóc đèn và điện trở của dây tóc bóng đèn ở lần lượt là
A.
B.
C.
D.
Một thanh đồng có tiết diện S và một thanh graphit (than chì) có tiết diện 6S được ghép nối tiếp với nhau. Cho biết điện trở suất ở và hệ số nhiệt điện trở của đồng là , của graphit là . Khi ghép hai thanh ghép nối tiếp thì điện trở của hệ không phụ thuộc nhiệt độ. Tỉ số độ dài của thanh đồng và graphit gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,13.
B. 75.
C. 13,7.
D. 82.
Nối cặp nhiệt điện sắt − constantan có điện trở là r với một điện kế có điện là thành một mạch kín. Nhúng một mối hàn của cặp nhiệt này vào nước đá đang tan và đưa mối hàn còn lại vào trong lò điện. Khi đó số chỉ điện kế là I. Cho biết hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt điện là . Nếu . Nhiệt độ bên trong lò điện là
A.
B.
C.
D.