12 câu trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 22: Cường độ dòng điện (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
12 câu hỏi
PHẦN II. Câu trắc nhiệm đúng sai
Hãy nhận định đúng, sai khi nói về dòng điện.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Dòng điện có thể tồn tại trong kim loại. |
|
|
b | Dòng điện không thể tồn tại trong chân không vì trong chân không không có hạt tải điện. |
|
|
c | Muốn có dòng điện, bắt buộc phải có các electron chuyển động thành một dòng có hướng. |
|
|
d | Nước tinh khiết là một chất có mật độ hạt tải điện rất cao. |
|
|
Hãy nhận định đúng, sai khi nói về một dây dẫn thẳng được đặt giữa một hiệu điện thế không đổi.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Cường độ điện trường trong lòng dây dẫn giảm nếu tăng chiều dài của dây. |
|
|
b | Vận tốc trôi của các hạt tải điện tăng nếu giảm chiều dài của dây. |
|
|
c | Khi tăng tiết diện của dây, cường độ dòng điện tăng vì các hạt tải điện được chuyển động trong không gian rộng hơn, do đó được tăng vận tốc trôi. |
|
|
d | Mật độ của hạt tải điện không phụ thuộc vào đặc điểm hình học của dây dẫn (chiều dài, tiết diện, hình dạng,…) |
|
|
Cho một đoạn dây dẫn có tiết diện tròn, đường kính tiết diện đều như có một đoạn đường kính nhỏ hơn so với phần còn lại của dây dẫn. Trong quá trình dòng điện chạy qua, đoạn dây có đường kính hẹp không bị tích điện.

| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Tiết diện của đoạn hẹp bé hơn tiết diện của dây chính. |
|
|
b | Cường độ dòng điện trong dây chính bằng với cường độ dòng điện qua đoạn bị hẹp. |
|
|
c | Mật độ electron dẫn ở đoạn bị hẹp thấp hơn so với trong dây chính. |
|
|
d | Vận tốc trôi của electron trong đoạn bị hẹp lớn hơn so với trong dây chính. |
|
|
Người ta đặt một thanh thép như hình bên vào một hiệu điện thế không đổi. Biết thanh thép có tiết diện dạng hình vuông có chu vi trong là 8 cm, bề dày 1 mm. Cho mật độ hạt tải điện của thép là 8,4\( \times {10^{28}}\) electron/\({{\rm{m}}^3}\) và vận tốc trôi của các hạt tải điện là 0,4 mm/s.

| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Hạt tải điện trong thanh thép là các electron. |
|
|
b | Tiết diện thẳng của thanh thép là 1,65 \({\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\). |
|
|
c | Cường độ dòng điện qua thanh thép là khoảng 86,55 A. |
|
|
d | Mật độ dòng điện của thanh thép không đổi nếu ta tăng bề dày của thanh thêm 1 mm. |
|
|
Một dây dẫn bằng đồng có dòng điện không đổi chạy qua. Biết rằng các hạt tải điện trong dây là các electron. Mắc một ampe kế vào giữa sợi dây như hình bên, đọc được số chỉ là 5 A.

| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Cường độ dòng điện qua dây là \(5\) A. |
|
|
b | Trong mỗi giây, điện lượng truyền qua tiết diện của dây là 5 C. |
|
|
c | Trong bốn phút, điện lượng truyền qua tiết diện của dây là 120 C. |
|
|
d | Số electron đã truyền qua trong 4 phút trên là 7,5\( \times {10^{21}}\) hạt. |
|
|
Cho một đoạn dây dẫn làm từ một kim loại duy nhất, được tách làm đôi từ điểm A và được hàn dính lại ở điểm B. Đặt các ampe kế như hình để đo cường độ dòng điện qua các đoạn dây. Dòng điện chạy từ bên trái sang bên phải. Tiết diện của hai nhánh là khác nhau. Không phần tử nào trên dây bị tích điện theo thời gian.

| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Dòng chuyển dời của các electron trong dây là từ phải sang trái. |
|
|
b | Tổng số electron mỗi giây qua nút A bằng tổng số electron mỗi giây qua hai nhánh ở giữa hai nút A, B. |
|
|
c | Tổng số đo của ampe kế số 1 và ampe kế số 2 bằng số đo của ampe kế số 3. |
|
|
d | Số đo của ampe kế số 3 bằng số đo của ampe kế số 4. |
|
|
PHẦN III. Câu trắc nhiệm trả lời ngắn
Cường độ của một dòng điện không đổi chạy qua dây tóc của một bóng đèn là \(I = 1,0\;{\rm{A}}\). Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc trong thời gian \({\rm{\Delta }}t = 1,5\;{\rm{ph\'u t}}\) là bao nhiêu (tính theo đơn vị C)?
Đáp án: |
|
|
|
|
Trong thời gian \({\rm{\Delta }}t = 30\;{\rm{s}}\), có một điện lượng \({\rm{\Delta }}q = 60\;{\rm{C}}\) chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn. Số electron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian \({\rm{\Delta }}t' = 20\;{\rm{s}}\) là \(X \times {20^{20}}\). Giá trị của \(X\) là
Đáp án: |
|
|
|
|
Mật độ electron tự do trong một đoạn dây nhôm hình trụ là\(n = 1,8 \times {10^{29}}\;{{\rm{m}}^{ - 3}}\). Cường độ dòng điện chạy qua dây nhôm hình trụ có đường kính \(d = 2,0\;{\rm{mm}}\) là \(I = 2,0\;{\rm{A}}\). Lấy độ lớn điện tích của mỗi electron là \(e = 1,6 \times {10^{ - 19}}\;{\rm{C}}\). Tính tốc độ dịch chuyển có hướng của các electron tự do trong dây nhôm đó (theo đơn vị \({\rm{\mu m}}/{\rm{s}})\).
Đáp án: |
|
|
|
|
Cho dòng điện không đổi cường độ \(I = 4,2\;{\rm{A}}\)chạy qua một đoạn dây dẫn bằng kim loại dài \(l = 80\;{\rm{cm}}\) có đường kính tiết diện thẳng \(d = 2,5\;{\rm{mm}}\). Mật độ electron dẫn của kim loại này là\(n = 8,5 \times {10^{28}}\;{{\rm{m}}^{ - 3}}\). Lấy độ lớn điện tích của mỗi electron là \(e = 1,6 \times {10^{ - 19}}\;{\rm{C}}\). Hãy tính thời gian trung bình \(t\)để mỗi electron dẫn di chuyển hết chiều dài đoạn dây (theo đơn vị giờ và làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất sau dấu phẩy).
Đáp án: |
|
|
|
|
Trong một dây dẫn kim loại hình trụ tròn có dòng điện không đổi chạy qua. Mật độ electron dẫn của kim loại này là\(n = 8,0 \times {10^{28}}\;{{\rm{m}}^{ - 3}}\). Tốc độ chuyển động có hướng của các electron dẫn trong dây kim loại này là\(v = 5,0 \times {10^{ - 5}}\;{\rm{m}}/{\rm{s}}\). Lấy độ lớn điện tích của mỗi electron là \(e = 1,6 \times {10^{ - 19}}\;{\rm{C}}\). Hãy tính mật độ của dòng điện chạy trong dây dẫn này (theo đơn vị kA/m2), biết mật độ dòng điện là cường độ dòng điện trên một đơn vị diện tích tích diện thẳng của dây dẫn, được tính theo công thức
\(j = \frac{I}{S}.\)
Đáp án: |
|
|
|
|
Trong một thí nghiệm mạ bạc, cần có điện tích \({\rm{\Delta }}q = 8,2 \times {10^3}\;{\rm{C}}\) để lắng đọng một khối lượng bạc. Tính thời gian để khối bạc này lắng đọng khi cường độ dòng điện là \(I = 0,20\;{\rm{A}}\) (theo đơn vị 104 s).
Đáp án: |
|
|
|
|



