12 câu trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 19: Thế năng điện (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
12 câu hỏi
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Khi nói về thế năng điện, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai trong các phát biểu sau?
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a) | Độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường bằng công của lực điện. |
|
|
b) | Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường được xác định bởi công thức \({{\rm{W}}_{\rm{M}}} = {\rm{q}}.{\rm{E}}.{\rm{d}}\). Với d là khoảng cách từ M đến mốc thế năng. |
|
|
c) | Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường không phụ thuộc vào điện tích q. |
|
|
d) | Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường tại điểm đó. |
|
|
Nhận định nào đúng, nhận định nào sai trong các nhận định sau?
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a) | Công của lực điện bằng 0 khi điện tích dịch chuyển theo phương vuông góc với đường sức điện. |
|
|
b) | Lực điện thực hiện công dương thì thế năng điện tăng. |
|
|
c) | Công của lực điện không phụ thuộc vào độ lớn cường độ điện trường. |
|
|
d) | Công của lực điện khác 0 khi điện tích dịch chuyển giữa hai điểm khác nhau trên một đường vuông góc với đường sức điện của điện trường đều. |
|
|
Trongkhoảng không gian giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu cóđộ lớn bằng nhau, tồn tại điện trường đều, xét chuyển động của một electron từ bản tích điện dương về phía bản tích điệnâm.
Trong các nhận định sau đây, nhận định nào đúng, nhận định nào sai?
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a) | Lực điện thực hiện công âm. |
|
|
b) | Lực điện thực hiện công âm, thế năng của êlectron tăng. |
|
|
c) | Lực điện thực hiện công dương, thế năng của êlectron tăng. |
|
|
d) | Lực điện thực hiện công dương, thế năng của êlectron giảm. |
|
|
Xét chuyển động của một hạt proton trong vùng không gian có điện trường đều. Cho 3 điểm A, B, C tạo thành một tam giác đều có độ dài các cạnh bằng 4 cm, AB vuông góc với các đường sức điện như hình vẽ. Biết cường độ điện trường có độ lớn E = 1 000 V/m; điện tích của proton \({{\rm{q}}_{\rm{p}}} = 1,{6.10^{ - 19}}\) C.

| Phát biểu | Đúng | Sai |
a) | Công của lực điện bằng 0 khi hạt proton dịch chuyển từ điểm A đến điểm B theo phương AB. |
|
|
b) | Công của lực điện bằng 0 khi hạt proton dịch chuyển từ điểm A đến điểm B theo đoạn gấp khúc ACB. |
|
|
c) | Công của lực điện khi hạt proton di chuyển từ điểm A đến điểm C bằng \(3,{2.10^{ - 18}}.\sqrt 3 \) J. |
|
|
d) | Công của lực điện khi hạt proton di chuyển từ điểm C đến điểm B bằng \( - 3,{2.10^{ - 18}}.\sqrt 3 \) J. |
|
|
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Một electron di chuyển không vận tốc đầu được một đoạn 1 cm dọc theo một đường sức điện, dưới tác dụng của lực điện trong một điện trường đều có cường độ \(1\;000\) V/m. Hãy xác định công của lực điện theo đơn vị 10-18 J (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Đáp án: |
|
|
|
|
Một điện tích điểm q = -4.10-8C di chuyển dọc theo các cạnh của tam giác MNP, vuông tại P, trong điện trường đều có cường độ 200 V/m. Cạnh MP = 10 cm, \(\overrightarrow {{\rm{MP}}} \) cùng hướng \({\rm{\vec E}}\); NP = 8 cm. Môi trường là không khí. Tính công của lực điện (theo đơn vị 10-7 J) khi điện tích di chuyển từ M đến N.
Đáp án: |
|
|
|
|
Một điện tích điểm q = -4.10-8C di chuyển dọc theo các cạnh của tam giác MNP, vuông tại P, trong điện trường đều có cường độ 200 V/m. Cạnh MP = 10 cm, \(\overrightarrow {{\rm{MP}}} \) cùng hướng \({\rm{\vec E}}\); NP = 8 cm. Môi trường là không khí. Tính công của lực điện (theo đơn vị 10-7 J) khi điện tích di chuyển từ P đến N.
Đáp án: |
|
|
|
|
Một điện tích điểm q = -4.10-8C di chuyển dọc theo các cạnh của tam giác MNP, vuông tại P, trong điện trường đều có cường độ 200 V/m. Cạnh MP = 10 cm, \(\overrightarrow {{\rm{MP}}} \) cùng hướng \({\rm{\vec E}}\); NP = 8 cm. Môi trường là không khí. Tính công của lực điện (theo đơn vị 10-7 J) khi điện tích di chuyển theo đường kín MNPM.
Đáp án: |
|
|
|
|
Một tụ điện phẳng có hai cực làm bằng kim loại, cách nhau 2 cm. Cường độ điện trường giữa hai bản tụ là \({\rm{E\; = \;1}}{{\rm{0}}^{\rm{5}}}{\rm{\;V/m}}{\rm{.}}\) Một điện tích \({\rm{q\; = \;2}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{{\rm{ - 5}}}}{\rm{\;C}}\)đặt tại điểm M, nằm giữa hai bản tụ và cách bản âm 1,5 cm. Chọn bản âm của tụ làm mốc thế năng điện. Xác định thế năng của điện tích q tại M.
Đáp án: |
|
|
|
|
Một tụ điện phẳng có hai cực làm bằng kim loại, cách nhau 2 cm. Cường độ điện trường giữa hai bản tụ là \({\rm{E\; = \;1}}{{\rm{0}}^{\rm{5}}}{\rm{\;V/m}}\). Một điện tích \({\rm{q\; = \;2}}{\rm{.1}}{{\rm{0}}^{\rm{5}}}{\rm{\;C}}\)đặt tại điểm A, nằm giữa hai bản tụ và cách bản dương 1,5 cm. Chọn bản âm của tụ làm mốc thế năng điện. Xác định thế năng của điện tích q tại A.
Đáp án: |
|
|
|
|
Xét điện trường đều tạo bởi hai bản kim loại đặt song song, cách nhau 2 cm có cường độ điện trường bằng 5.103 V/m. Một hạt bụi mịn có điện tích \({\rm{q}} = {3.10^{ - 19}}{\rm{C}}\)lọt vào chính giữa khoảng điện trường đều giữa hai bản kim loại. Coi tốc độ hạt bụi khi bắt đầu vào điện trường đều bằng 0, bỏ qua lực cản của môi trường. Động năng của hạt bụi khi va chạm với bản nhiễm điện âm là bao nhiêu 10-17 J? Chọn mốc thế năng tại bản kim loại tích điện âm.
Đáp án: |
|
|
|
|
Một ion âm OH- có khối lượng 2,833.10-26 kg được thổi ra từ máy lọc không khí với vận tốc 10 m/s cách mặt đất 80 cm ở nơi có điện trường của Trái Đất bằng 120 V/m. Dưới tác dụng của lực điện, sau một thời gian, ion đang chuyển động với vận tốc 0,5 m/s ở vị trí cách mặt đất 1,5 m. Hãy xác định công cản mà môi trường đã thực hiện trong quá trình dịch chuyển của ion nói trên theo đơn vị 10-17 J (làm tròn kết quả đến hàng phần mười). Chọn mốc thế năng tại mặt đất.

Đáp án: |
|
|
|
|



