12 câu trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 17: Khái niệm điện trường (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
12 câu hỏi
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Đặt một điện tích Q = 10-6 C và một môi trường có hằng số điện môi bằng 3.
| Nội dung | Đúng | Sai |
a | Cường độ điện trường tại điểm M cách Q 2 cm là 25.105 (V/m). |
|
|
b | Lực điện tác dụng lên điện tích Q là 2,5 N |
|
|
c | Cường độ điện trường tại M cách Q 2 cm nếu đặt Q trong không khí là 225.105 (V/m). |
|
|
d | Cường độ điện trường tại N cách Q 4 cm là 50.105 V/m. |
|
|
Một điện tích q = 6.10-9C đặt tại O trong không khí.
| Nội dung | Đúng | Sai |
a | Điện trường tại điểm M cách O 1 khoảng 5 cm là 3600 V/m. |
|
|
b | Giả sử điện tích này đặt trong điện trường, chịu lực tác dụng 2.10-4 N thì giá trị của điện trường là 21600 V/m. |
|
|
c | Đặt điện tích trong chất lỏng có hằng số điện môi e = 16. Điểm có cường độ điện trường có độ lớn 21600 V/m cách điện tích 1,25 cm.
|
|
|
d | Vectơ cường độ điện trường tại M cách O 5 cm có hướng vào điện tích q. |
|
|
Một điện tích điểm Q = -8.10−13 C đặt trong chân không. Điểm A cách Q một khoảng 2 cm.
| Nội dung | Đúng | Sai |
a | Vectơ cường độ điện trường tại A hướng vào điện tích Q. |
|
|
b | Cường độ điện trường tại A là 18 V/m. |
|
|
c | Nếu khoảng cách từ A đến Q tăng gấp đôi thì cường độ điện trường tại A là 36 V/m. |
|
|
d | Nếu đặt điện tích trong dầu có hằng số điện môi bằng 2 thì cường độ điện trường tại A giảm đi 2 V/m. |
|
|
Một điện tích q trong nước (ε = 81) gây ra tại điểm M cách điện tích một khoảng r = 26 cm một điện trường E = 1,5.104 V/m.
| Nội dung | Đúng | Sai |
a | Điện tích q có độ lớn là 9,126.10-6 (C) |
|
|
b | Nếu đặt điện tích q trong không khí thì điện trường tại M sẽ tăng. |
|
|
c | Nếu đặt điện tích q trong không khí thì điện trường tại M có giá trị là 1215000 V/m. |
|
|
d | Điểm N cách điện tích q một khoảng r = 17 cm có cường độ điện trường xấp xỉ 3,5.104 V/m. |
|
|
Tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí có đặt hai điện tích q1= q2=16.10-8 (C). Cho điểm M nằm trên đoạn AB sao cho MA = MB = 5 cm.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Cường độ điện trường tại M do q1 gây ra có giá trị bằng cường độ điện trường do q2 gây ra tại M. |
|
|
b | Vectơ cường độ điện trường do q1 gây ra tại M hướng về q1. |
|
|
c | Vectơ cường độ điện trường do q2 gây ra tại M hướng về q1. |
|
|
d | Giá trị cường độ điện trường tổng hợp tại M bằng 0 |
|
|
Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra tại điểm M cách điện tích một khoảng r = 30cm, một điện trường có cường độ E = 30000V/m.
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Vectơ cường độ điện trường tại M hướng ra xa Q |
|
|
b | Độ lớn của điện tích Q là 3.10-7 (C) |
|
|
c | Cường độ điện trường tại M là 15000 V/m nếu đặt M trong dầu (có hằng số điện môi là 2) |
|
|
d | Tăng khoảng cách từ M đến điện tích lên 5 lần thì cường độ điện trường có giá trị là 750000 V/m |
|
|
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn ( 1,5 điểm )
Một điện tích q = - 2,8 nC đặt trong không khí. Tìm độ lớn cường độ điện trường tại M cách q một đoạn 20 cm. (tính theo V/m )
Đáp án: |
|
|
|
Một điện tích q = - 2,8 nC đặt trong không khí. Tìm độ lớn cường độ điện trường tại M cách q một đoạn 20 cm khi đặt điện tích trong dầu có hằng số điện môi \(\varepsilon = 2\) (tính theo V/m )
Đáp án: |
|
|
|
|
Hai điện tích điểm q1 = - 10-9 C và q2 = 10-9 C đặt tại hai điểm A, B cách nhau 40 cm trong chân không. Cường độ điện trường tổng hợp tại M cách A 20 cm và cách B 60cm có độ lớn là bao nhiêu? (tính theo V/m)
Đáp án: |
|
|
Hai điện tích điểm q1 = - 10-9 C và q2 = 10-9 C đặt tại hai điểm A, B cách nhau 40 cm trong chân không. Điểm N nằm trên đoạn AB và cách đều AB. Tìm độ lớn cường độ điện trường tại N. (tính theo V/m)
Đáp án: |
|
|
|
|
Một điện tích q = 10-4 C đặt trong chân không tại điểm M có cường độ điện trường 1000 V/m. Tính lực điện tác dụng lên điện tích q? (tính theo N)
Đáp án: |
|
|
Một điện tích q = 10-4 C đặt trong chân không tại điểm M có cường độ điện trường 1000 V/m. Tìm khoảng cách từ M đến điện tích q ? (tính theo m)
Đáp án: |
|
|




