12 câu trắc nghiệm Vật lí 11 Kết nối tri thức Bài 16: Lực tương tác giữa hai điện tích (Đúng sai - Trả lời ngắn) có đáp án
12 câu hỏi
PHẦN II. Câu trắc nhiệm đúng sai
Xác định các nhận định sau đúng hay sai.
| Nội dung | Đúng | Sai |
a | Một vật trung hoà về điện là vật có tổng điện tích âm bằng tổng điện tích dương. |
|
|
b | Khi đặt một vật trung hoà về điện gần một vật nhiễm điện dương (nhưng không tiếp xúc) thì không có hiện tượng gì xảy ra. |
|
|
c | Sau khi một vật A trung hoà về điện đặt tiếp xúc với một vật B nhiễm điện được tích điện dương, tất cả lượng điện tích từ vật B chuyển sang vật A. |
|
|
d | Ô tô chở xăng dầu thường thả một sợi dây xích kéo lê trên mặt đường để trung hòa lượng điện tích đã bám vào thùng xăng (do ma sát giữa thùng chứa xăng và không khí) để tránh cháy nổ. |
|
|
Xác định các nhận định sau đúng hay sai về lực tương tác tĩnh điện.
| Nội dung | Đúng | Sai |
a | Lực tương tác giữa hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường có thể được tính theo biểu thức của định luật Coulomb. |
|
|
b | Lực tương tác tĩnh điện giữa hai điện tích điểm chỉ phụ thuộc vào khoảng cách của chúng. |
|
|
c | Hằng số điện môi chỉ phụ thuộc vào bản chất môi trường, không phụ thuộc vào các điện tích điểm. |
|
|
d | Lực tương tác giữa hai điện tích điểm có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm |
|
|
Cho hai điện tích điểm \({q_1} = 6{\rm{ \mu C}}\) và \({q_2} = 54{\rm{ \mu C}}\) đặt tại hai điểm A, B trong không khí cách nhau 6 cm. Sau đó người ta đặt một điện tích q3 tại điểm C.
| Nội dung | Đúng | Sai |
a | Điện tích điểm \({q_1}\) tác dụng lực đẩy lên điện tích điểm \({q_2}\). |
|
|
b | Để \({q_3}\)nằm cân bằng, phải đặt \({q_3}\)nằm trong đoạn AB. |
|
|
c | Điểm C cách điểm A 4,5 cm. |
|
|
d | Để cả hệ cân bằng, giá trị của \({q_3}\) là \(3,375{\rm{ \mu C}}\). |
|
|
Hai quả cầu A, B có kích thước nhỏ được đặt cách nhau một khoảng 12 cm trong chân không. Biết quả cầu A có điện tích –3,2.10-7 C và quả cầu B có điện tích 2,4.10-7 C. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau, sau đó đặt cách nhau một khoảng như lúc đầu.
| Nội dung | Đúng | Sai |
a | Hằng số điện môi của chân không bằng 1. |
|
|
b | Sau khi tiếp xúc, hai quả cầu đều mang điện tích \( - 0,{4.10^{ - 7}}{\rm{ C}}{\rm{.}}\) |
|
|
c | Lực tương tác giữa hai quả cầu trước khi tiếp xúc có độ lớn là 0,048 N. |
|
|
d | Sau khi tiếp xúc, lực tương tác của hai quả cầu giảm 8 lần. |
|
|
Cấu trúc nguyên tử helium gồm hạt nhân (hai proton và hai neutron) với hai electron nằm ở lớp vỏ. Biết khoảng cách từ electron đến hạt nhân của nguyên tử helium là \(2,{94.10^{ - 11}}{\rm{ m}}\), điện tích của electron và proton lần lượt là \({q_e} = - 1,{6.10^{ - 19}}{\rm{ C; }}{q_p} = 1,{6.10^{ - 19}}{\rm{ C}}\), khối lượng của electron là \(9,{1.10^{ - 31}}{\rm{ kg}}\).
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Hạt nhân của nguyên tử helium trung hoà về điện. |
|
|
b | Lực hút giữa proton và electron giúp electron chuyển động xung quanh hạt nhân. |
|
|
c | Lựcđiện tương tác giữa hạt nhân nguyên tử helium với một electron nằm trong lớp vỏ có độ lớn khoảng 0,53 \({\rm{\mu N}}\). |
|
|
d | Nếu coi electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân dưới tác dụng của lực điện thì tốc độ góc của electron là 4,14.106 rad/s. |
|
|
Hai quả cầu nhỏ được tích điện như nhau và treo cạnh nhau bằng 2 sợi dây mảnh ở trong không khí, mỗi quả có khối lượng 1,5 g. Ở trạng thái cân bằng, hai quả cầu cách nhau 2,6 cm và dây treo tạo với phương thẳng đứng góc 20o. Lấy \(g = 9,8{\rm{ m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}.\)
| Phát biểu | Đúng | Sai |
a | Không thể kết luận hai quả cầu mang điện tích dương hay điện tích âm. |
|
|
b | Đối với quả cầu A, trọng lực trực đối với hợp lực của lực điện và lực căng dây |
|
|
c | Lực điện tương tác giữa hai quả cầu có độ lớn khoảng 5,35 mN. |
|
|
d | Độ lớn điện tích của hai quả cầu nhỏ hơn 2 \({\rm{\mu C}}\). |
|
|
PHẦN III. Câu trắc nhiệm trả lời ngắn
Bốn quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích \({q_1} = 2,1{\rm{ }}\mu {\rm{C;}}\)\({q_2} = {264.10^{ - 7}}{\rm{ C;}}\)\({q_3} = - 5,9{\rm{ }}\mu {\rm{C}}\) và \({q_4} = - 3,{5.10^{ - 5}}{\rm{ C}}{\rm{.}}\) Cho 4 quả cầu đồng thời tiếp xúc nhau sau đó tách chúng ra. Điện tích mỗi quả cầu là bao nhiêu \[{\rm{\mu C}}\]?
Đáp án: |
|
|
|
|
Nếu khoảng cách giữa hai điện tích điểm tăng lên 2 lần và giá trị của mỗi điện tích điểm tăng lên 3 lần thì lực điện tương tác giữa chúng tăng hay giảm bao nhiêu lần?
Đáp án: |
|
|
|
|
Biết khoảng cách từ electron trong nguyên tử hydrogen đến hạt nhân của nguyên tử này là 5.10-11 m, điện tích của electron và proton có độ lớn bằng nhau 1,6.10−19 C. Lấy \({\varepsilon _0} = 8,{85.10^{ - 12}}{\rm{ }}{{\rm{C}}^2}{\rm{/N}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\). Lực điện tương tác giữa electron và proton của nguyên tử hydrogen là bao nhiêu (tính theo đơn vị nN và làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai sau dấu phẩy)?
Đáp án: |
|
|
|
|
Cho hai điện tích điểm, mỗi điện tích có độ lớn 1 nC được đặt cách nhau 4,0 cm trong chân không. Lực điện tương tác giữa hai điện tích này có độ lớn là bao nhiêu (tính theo đơn vị \({\rm{\mu N}}\)và làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất sau dấu phẩy)?
Đáp án: |
|
|
|
|
Hai điện tích điểm \[{q_1} = 15{\rm{ \mu C, }}{q_2} = - 6{\rm{ \mu C}}\] đặt cách nhau 0,2 m trong không khí. Phải đặt một điện tích \({q_3}\) ở vị trí cách \({q_1}\) bao nhiêu mét để lực điện do \({q_1}\), \({q_2}\) tác dụng lên điện tích này bằng 0 (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai sau dấu phẩy)?
Đáp án: |
|
|
|
|
Một phân tử ADN bao gồm hai nhánh xoắn kép được liên kết với nhau có chiều dài \[0,{459.10^{ - 6}}{\rm{\;m}}\]. Phần đuôi của phân tử có thể bị ion hoá mang điện tích âm\({q_1} = - 1,{6.10^{ - 19}}{\rm{ C}}\), đầu còn lại mang điện tích dương \[{q_2}\; = {\rm{ }}1,{6.10^{ - 19}}\;{\rm{C}}\]. Phân tử xoắn ốc này hoạt động như một lò xo và bị nén 1% sau khi bị tích điện. Biết phân tử ADN trong nhân tế bào và môi trường xung quanh là nước; hằng số điện môi của nước là 81. Tính “độ cứng k” của phân tử (theo đơn vị nN/m và làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai sau dấu phẩy).
Đáp án: |
|
|
|
|




